Thymine
Thymine | |||
---|---|---|---|
| |||
![]() | |||
Danh pháp IUPAC | 5-Methylpyrimidine-2,4(1H,3H)-dione | ||
Tên khác | 5-methyluracil | ||
Nhận dạng | |||
Số CAS | |||
PubChem | |||
MeSH | |||
ChEBI | |||
ChEMBL | |||
Ảnh Jmol-3D | ảnh | ||
SMILES | đầy đủ
| ||
InChI | đầy đủ
| ||
UNII | |||
Thuộc tính | |||
Khối lượng riêng | 1.23 g cm−3 (calculated) | ||
Điểm nóng chảy | 316 đến 317 °C (589 đến 590 K; 601 đến 603 °F) | ||
Điểm sôi | 335 °C (608 K; 635 °F) (phân hủy) | ||
Độ axit (pKa) | 9.7 | ||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
- Đối với loại vitamin có tên gọi gần giống, hãy xem Thiamine
Thymine (C5H6N2O2) hay còn gọi là 5-methyluracil, là tên của một nucleobase thuộc nhóm pyrimidine. Trong tiếng Việt phổ thông, thuật ngữ "thymine" đã dùng dưới tên gọi phổ biến là timin.[1][2][3] có trong nucleic acid DNA. Trong RNA thymine được thay thế bởi uracil trong hầu hết các trường hợp. Trong DNA, thymine(T) gắn với adenine (A) qua hai liên kết hiđrô giúp cho cấu trúc của DNA được giữ ổn định.
Thymine kết hợp với deoxyribose tạo nên nucleoside deoxythymidine, cũng đồng nghĩa với thuật ngữ thymidine. Thymidine có thể được phosphoryl hóa với một, hai hoặc ba nhóm phosphate, tạo nên lần lượt TMP, TDP và TTP (thymidine mono- di- và triphosphate).
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Đái Duy Ban: "Hoá sinh học", Nhà xuất bản Giáo dục, 2005.
- ^ Campbell và cộng sự: "Sinh học", Nhà xuất bản Giáo dục, 2010.
- ^ "Sinh học 12", Nhà xuất bản Giáo dục, 2019.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Computational Chemistry Wiki Lưu trữ 2006-06-29 tại Wayback Machine