Tiếng Basum
Tiếng Basum | |
---|---|
Khu vực | Tây Tạng, Trung Quốc |
Tổng số người nói | 2.500 (1989)[1] |
Phân loại | Hán-Tạng
|
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-3 | Không |
Glottolog | basu1243 [2] |
Tiếng Basum (nội danh brag gsum 'ba vách đá'; tiếng Trung: 巴松话) là một ngôn ngữ Hán-Tạng nói ở huyện Gongbo'gyamda, địa khu Nyingchi, Tây Tạng, Trung Quốc. Tiếng Basum được nói bởi chừng 13,5% dân số huyện Gongbo'gyamda. Tại đó, người nói tiếng Basum tập trung ở Thác Cao hương (错高乡) và Tuyết Ca hương (雪卡乡).
Glottolog xếp tiếng Basum như một ngôn ngữ chưa phân loại trong nhóm Bod.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Qu và cộng sự (1989) ghi nhận rằng tiếng Basum khác biệt với tiếng Tạng Công Bố (tiếng Trung: 工布话; 11.600 người nói), một phương ngữ tiếng Trung Tạng gần với tiếng Tạng Nyingchi (tiếng Trung: 林芝话). Tiếng Basum cũng không thông hiểu với tiếng Nương Bồ 娘蒲话 (còn gọi là tiếng Mục Khu 牧区话), một phương ngữ tiếng Tạng Kham có 4.310 người nói ở Gia Hưng 加兴 và Nương Bồ 娘蒲. Qu và cộng sự (1989:61) nhận thấy một số nét tương đồng từ vựng giữa tiếng Basum và tiếng Takpa (Tawang Monpa).
Suzuki & Nyima (2016)[3] cho rằng tiếng Basum là một ngôn ngữ phi Tạng. Tournadre (2014)[4] phân loại tiếng Basum là một ngôn ngữ Bod với vị trí chưa rõ.
Từ vựng
[sửa | sửa mã nguồn]Qu và cộng sự (1989: 50-51) liệt kê những từ tiếng Basum không có từ cùng gốc trong các ngôn ngữ Tạng lân cận.
Tiếng Trung | Tiếng Việt | Tiếng Basum |
---|---|---|
脚 | chân, cẳng | ci¹⁴ |
酥油 | bơ yak | ja⁵⁵ |
盐 | muối | npo⁵³ |
一 | một | tɯʔ⁵³ |
七 | bảy | ȵi⁵⁵ |
走 | đi | nõ⁵³ |
看 | nhìn | ɕẽ⁵³ |
睡 | ngủ | cã¹⁴ |
坐 | ngồi | ȵɯ̃⁵⁵ |
我 | tôi (đại từ ngôi thứ nhất số ít) | hi⁵³ |
你 | bạn (đại từ ngôi thứ hai số ít) | nto¹² |
他 | anh ấy, hắn | po⁵³ |
那 | đó | ũ⁵³ |
多 | nhiều | pi⁵⁵ |
红 | đỏ | nte¹¹nte⁵³ |
吝啬 | keo kiệt, bủn xỉn | phe⁵⁵mu⁵³ |
一点儿 | một chút, một ít | ɐ⁵⁵mi⁵⁵ |
立即 | sớm, nhanh | a¹¹lu⁵³ |
全部 | tất cả | nta¹¹le¹⁵ |
根本 | về cơ bản | ɐ¹¹nɐʔ⁵³ |
一定 | nhất định, phải | sɯ̃¹¹pa⁵³ |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Qu et al. 1989
- ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Basum”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
- ^ Suzuki, Hiroyuki and Tashi Nyima. 2016. ’Bo skad, a newly recognised non-Tibetic variety spoken in mDzo sgang, TAR: a brief introduction to its sociolinguistic situation, sounds, and vocabulary Lưu trữ 2020-10-31 tại Wayback Machine. Fourth Workshop on Sino-Tibetan Languages of Southwest China (STLS-2016). University of Washington, Seattle, September 8-10, 2016.
- ^ Tournadre, Nicolas. 2014. The Tibetic languages and their classification », in Trans-Himalayan linguistics, historical and descriptive linguistics of the Himalayan area, Mouton de Gruyter.
- Qu, Aitang and Gong, Que and Yi, Xi and Jie, Ang 瞿霭堂; 共确; 益西; 结昂. 1989. Wèi cáng fāngyán de xīn tŭŭ: Bāsōng huà 卫藏方言的新土语——记最近发现的巴松话 Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine. Minzu Yuwen 3. 39-61.