Trema nitidum

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Trema nitidum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Rosales
Họ (familia)Cannabaceae
Chi (genus)Trema
Loài (species)T. nitidum
Danh pháp hai phần
Trema nitidum
C.J.Chen, 1979[1]

Trema nitidum là một loài thực vật có hoa trong họ Cannabaceae. Loài này được Chen Chia-jui (陈家瑞,Trần Gia Thụy) miêu tả khoa học đầu tiên năm 1979 dưới danh pháp Trema nitida.[1][2] Do Trema là danh từ giống trung nên danh pháp chính xác là Trema nitidum. Cụ thể xem Từ nguyên của chi Hu.

Tên gọi[sửa | sửa mã nguồn]

Tên gọi trong tiếng Trung của nó là 银毛叶山黄麻 (ngân mao diệp sơn hoàng ma, nghĩa đen là [cây] gai/đay vàng núi lá lông bạc).[1]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Loài bản địa Trung Quốc (Tứ Xuyên, Vân Nam, Quý Châu, Quảng Tây).[1][3] POWO cho rằng nó cũng có ở miền bắc Thái Lan.[3]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d Fu Li-kuo (傅立国, Phó Lập Quốc), Chen Chia-jui (陈家瑞,Trần Gia Thụy) & Tang Yen-cheng (汤彦承, Thang Ngạn Thừa), 1979. Materiae ad floram Ulmacearum sinensium: Trema nitida. Acta Phytotaxonomica Sinica 17(1): 49-50.
  2. ^ The Plant List (2010). Trema nitida. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2013.
  3. ^ a b Trema nitidum trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 20-3-2024.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]