Bước tới nội dung

Tân Bình, Ngọc Khê

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tân Bình
新平彝族傣族自治县
Chuyển tự Trung văn
 • Giản thể新平彝族傣族自治县
 • Phồn thể新平彞族傣族自治縣
 • Bính âmXīnpíng Yízú Dǎizú zìzhìxiàn
Vị trí của Tân Bình (hồng) và Ngọc Khê (vàng) trong tỉnh Vân Nam
Vị trí của Tân Bình (hồng) và Ngọc Khê (vàng) trong tỉnh Vân Nam
Tân Bình trên bản đồ Trung Quốc
Tân Bình
Tân Bình
Vị trí tại Trung Quốc
Tọa độ: 24°4′8″B 101°59′20″Đ / 24,06889°B 101,98889°Đ / 24.06889; 101.98889
Quốc giaTrung Quốc
TỉnhVân Nam
Địa cấp thịNgọc Khê
Diện tích
 • Tổng cộng4.223 km2 (1,631 mi2)
Dân số (2000)
 • Tổng cộng260.035
 • Mật độ62/km2 (160/mi2)
Múi giờUTC+8 sửa dữ liệu
Mã bưu chính653400
Mã điện thoại0877
Trang webhttp://www.xinping.gov.cn/

Huyện tự trị dân tộc Di-Thái Tân Bình, gọi tắt là Tân Bình (新平彝族傣族自治县; bính âm: Xīnpíng yízú dǎizú Zìzhìxiàn, Hán-Việt: Tân Bình Di tộc Thái tộc tự trị huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Ngọc Khê, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc. Huyện nằm ở phía tây địa cấp thị Ngọc Khê, trong khoảng từ 23°39' tới 24°27' vĩ bắc và từ 101°17' tới 102°36' kinh đông. Diện tích 4.223 km², dân số năm 2000 là 26 vạn người. Chính quyền huyện có trụ sở tại trấn Quế Sơn.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện nằm ở đoạn giữa của dãy núi Ai Lao Sơn với 81 ngọn núi cao từ 2.500 tới 3.000 m, còn các đỉnh cao trên 3.000 m có 11 núi. Trong địa phận huyện có sông Kiết Sái và sông Bình Điện chảy qua.

Phân chia hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nhai đạo: Quế Sơn, Cổ Thành.
  • Trấn: Dương Vũ, Mạc Sa, Kiết Sái, Thủy Đường,
  • Hương: Bình Điện, Tân Hóa, Kiến Hưng, Lão Hán, Giả Long, Bình Chưởng.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]