Bước tới nội dung

Uông Tô Lang

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Uông Tô Lang
Sinh17 tháng 9, 1989 (35 tuổi)
Thẩm Dương, Liêu Ninh, Trung Quốc
Trường lớpHọc viện âm nhạc Thẩm Dương, khoa sáng tác
Nghề nghiệpCa sỹ, nhạc sỹ
Năm hoạt động2010–hiện tại
Chiều cao176 cm (5 ft 9 in)
Tên tiếng Trung
Phồn thể汪蘇瀧
Giản thể汪苏泷
Sự nghiệp âm nhạc
Hãng đĩa
  • Jinchuan Culture (2010–2012)
  • Wonderful Music (2012–2014)
  • Ocean Butterflies Music (China, 2014–hiện tại)
  • Linfair Records (Taiwan, 2014–hiện tại)

Uông Tô Lang (giản thể: 汪苏泷; phồn thể: 汪蘇瀧; bính âm: Wāng Sūlóng; sinh 17/09/1989) là một ca sỹ, nhạc sỹ người Trung Quốc, ra mắt với EP đầu tiên 慢慢懂 (Hiểu từ từ) vào 19/112010.[1] Các ca khúc của Uông Tô Lang từ rap, hiphop đến pop đương đại.

Giai đoạn đầu đời

[sửa | sửa mã nguồn]

Uông Tô Lang sinh trong một giai đình có truyền thống nghệ thuật. Anh là người dân tộc Mãn.[2] Uông Tô lang có niềm yêu thích mãnh liệt với âm nhạc từ khi còn nhỏ. Anh bắt đầu học nhạc cổ điển ở trường trung học cơ sở và được nhận vào trường trung học của Nhạc viện Thẩm Dương ở trường trung học. Anh tốt nghiệp khoa Âm nhạc của Nhạc viện Thẩm Dương.

Trong thời gian học đại học, Uông Tô Lang đã phát hành các tác phẩm của mình trên các trang web phát nhạc trực tuyến và đứng đầu nhiều bảng xếp hạng âm nhạc. Sau đó, anh được hãng thu âm của mình ký hợp đồng và bắt đầu sự nghiệp của mình với tư cách là một ca sĩ kiêm nhạc sĩ chuyên nghiệp.[3]

Các dấu mốc sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

14/05/2010, album đầu tiên của Uông Tô Lang, First được phát hành. 19/11 cùng năm, EP (Extended Play) cá nhân đầu tiên của anh - 慢慢懂 (Hiểu từ từ) được phát hành với sự hợp tác của Nhạc viện Thẩm Dương.

Tháng 3/2012, Uông Tô Lang gia nhập hãng thu âm The Wonderful Music. Vào tháng 8, album thứ hai của anh, 万有引力 (Vạn vật hấp dẫn) được phát hành. 31/12/2012, Uông Tô Lang tham dự Gala chào năm mới của CCTV và song ca cùng Từ Lương (徐良).

16/4/2014, Uông Tô Lang rời The Wonderful Music. Tháng 5, anh thành lập hãng thu âm Elephant Music cùng với Từ Lương và phát hành single "Clear". Tháng 6, Uông Tô Lang tuyên bố thành lập thương hiệu cá nhân SU2. 25/6, anh phát hành album Legendary Movement, trong đó có các yếu tố âm nhạc cổ điển mạnh mẽ.

16/1/2018, Uông Tô Lang hợp tác với Chu Nguyên Băng (朱元冰) trong ca khúc 选我选我 (Chọn anh chọn anh), được phát hành trực tuyến. 1/2/2018, Uông Tô Lang tham dự lễ trao giải thường niên của Cool Dog Music và nhận giải "nam ca sĩ mẫu được yêu thích nhất". 8/2/2018, anh tham gia Gala Lễ hội mùa xuân của truyền hình vệ tinh Hồ Nam.

17/10/2019, Uông Tô Lang được vinh danh là một trong những Người nổi tiếng dưới 30 tuổi của Forbes Trung Quốc năm 2019[4]. 31/12/2019, anh tham gia Dạ tiệc mừng năm mới 2020 của Truyền hình vệ tinh Chiết Giang.

18/1/2020, Uông Tô Lang tham gia Gala Lễ hội mùa xuân của Truyền hình vệ tinh Hồ Nam, song ca cùng Chen Xiang và SNH48.

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Thời gian Giải thưởng Hạng mục Tác phẩm bầu chọn Kết quả
2010 ngôi sao nhỏ Đoạt giải
25/7/2012 百度Ting (Baidu Ting) 網路新神曲 萬有引力 (Vận vật hấp dẫn), 第一首情歌 (Bài tình ca số 1) Đoạt giải
2/12/2012 百度沸點 (Điểm sôi Baidu) 年度十大金曲 風度 (Phong độ) Đoạt giải
25/1/2013 音樂先鋒榜 (Giải thưởng âm nhạc tiên phong) 創作新人獎 萬有引力 (Vạn vật hấp dẫn) Đoạt giải
30/3/2013 第20屆東方風雲榜 (Giải thưởng Phong Vân Đông Phương lần thứ 20) 東風新人獎 Đoạt giải
3/1/2015 勁歌王頒獎典禮 (Music King) 年度最佳唱作人 Đoạt giải
14/11/2015 中國新歌榜 (Giải thưởng ca khúc mới Trung Quốc) 年度最欣賞專輯 登陸計畫 (Kế hoạch hạ cánh) Đoạt giải
年度最欣賞十優歌曲 年輪 (Vòng tròn năm tháng)
5/12/2015 愛奇藝尖叫之夜 (Đêm iQIYI) 年度影視劇金曲 年輪 (Vòng tròn năm tháng) Đoạt giải
10/1/2016 酷狗繁星盛典 (Lễ trao giải các ngôi sao Kugou) 年度最佳唱作人 Đoạt giải
121/2016 移動視頻風雲盛典 (Lễ trao giải video di động) 年度突破藝人 Đoạt giải
28/3/2016 第23屆東方風雲榜 (Giải thưởng Phong Vân Đông Phương lần thứ 23) 全民選擇歌曲 得不到的溫柔 (Sự dịu dàng không có được) Đoạt giải
最佳唱作人
7/5/2017 MusicRadio全球流行音樂年度盛典 (Lễ trao giải âm nhạc thịnh hành toàn cầu Music Radio) 年度二十大金曲 一笑傾城 (Nhất tiếu khuynh thành) Đoạt giải
年度傳媒推薦創作歌手
29/3/2016 2016 酷音樂亞洲盛典 (Lễ trao giải âm nhạc Kool châu Á 2016) 年度最佳運動歌單 地動山搖 (Đất rung núi chuyển) Đoạt giải
26/3/2018 第25屆東方風雲榜 (Giải thưởng Phong Vân Đông Phương lần thứ 25) 年度概念專輯 萊芙 (Live) Đoạt giải
最受歡迎創作歌手
29/11/2018 2018亞洲音樂盛典 (Lễ trao giải âm nhạc châu Á 2018) 年度最佳專輯 克制兇猛 (Kiềm chế hung hăng) Đoạt giải
最佳創作歌手
11/5/2019 音樂先鋒榜 (Giải thưởng âm nhạc tiên phong) 內地最佳專輯 克制兇猛 (Kiềm chế hung hăng) Đoạt giải
先鋒全能歌手大獎
最佳先鋒創作歌手
先鋒金曲 全世界陪我失眠 (Cả thế giới mất ngủ cùng tôi)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Cheng, Yuezhu (13 tháng 12 năm 2022). “Wang Sulong releases new album 21st Century Romance”. China Daily. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2022.
  2. ^ “满族歌唱家汪苏泷_民族歌唱家_民族网”.
  3. ^ 汪苏泷:搜狗百科. Sogou Baike (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2018.
  4. ^ 福布斯中国 (18 tháng 10 năm 2019). “福布斯中国发布2019年度30岁以下精英榜”. Forbeschina.
[sửa | sửa mã nguồn]