Vòng loại Giải vô địch bóng rổ thế giới 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải vô địch bóng rổ thế giới 2023
Vòng loại
Chi tiết giải đấu
Ngày20 tháng 2 năm 2020 – 27 tháng 2 năm 2023
Số đội212 max. (từ 212 liên đoàn)
Trang chủ chính thức
Trang web chính thức của vòng loại
2019
2027 >
Trận đấu giữa Uruguay và Puerto Rico

Vòng loại Giải vô địch bóng rổ thế giới 2023 là quá trình để xác định 30 trong tổng số 32 đội tuyển giành vé tham dự Giải vô địch bóng rổ thế giới 2023.[1] Với tư cách là hai đội chủ nhà của giải đấu, PhilippinesNhật Bản được đặc cách tham dự giải đấu khi họ được trao quyền đăng cai chung với Indonesia.

Lịch thi đấu các giai đoạn vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Tương tự như vòng loại của giải đấu năm 2019, các trận đấu sẽ diễn ra qua 6 giai đoạn vòng loại, trong khoảng thời gian 15 tháng trên tất cả các liên đoàn khu vực của FIBA. 80 đội tuyển đến từ 4 liên đoàn sẽ tranh tài trong quá trình diễn ra vòng loại. Lịch thi đấu cho 6 giai đoạn của vòng loại như sau:[2]

Giai đoạn Ngày diễn ra
1 20–30 tháng 11 năm 2021
2 21 tháng 2 – 1 tháng 3 năm 2022
3 27 tháng 6 – 5 tháng 7 năm 2022
4 22–30 tháng 8 năm 2022
5 10–14 tháng 11 năm 2022
6 23–27 tháng 2 năm 2023

Các đội tuyển vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Biểu đồ biểu hiện các đội tuyển tham dự Giải vô địch bóng rổ thế giới 2023:
  Vượt qua vòng loại
  Không vượt qua vòng loại
  Rút lui hoặc bị cấm thi đấu
  Không tham dự vòng loại

Đồng chủ nhà Indonesia không được đặc cách tham dự giải đấu, họ chỉ có thể tham dự nếu vào đến tứ kết Giải vô địch bóng rổ châu Á 2022 ngay trên sân nhà, mới có thể tham dự giải đấu. Vào ngày 18 tháng 7 năm 2022, Indonesia không thể vào đến tứ kết giải châu Á, qua đó trở thành đội chủ nhà đầu tiên trong lịch sử mà không vượt qua vòng loại.[3][4]

Đội tuyển Vượt qua vòng loại Số lần tham dự Thành tích tốt nhất Thứ hạng[5]
Với tư cách Ngày vượt qua vòng loại Lần cuối tham dự Số lần tham dự Số lần tham dự liên tiếp
 Nhật Bản Quốc gia đồng chủ nhà 9 tháng 12 năm 2017 2019 6 2 Hạng 11 (1967) 38
 Philippines 7 3 Hạng ba (1954) 40
 Phần Lan 3 đội đầu bảng J khu vực châu Âu 28 tháng 8 năm 2022 2014 2 1 Hạng 22 (2014) 24
 Bờ Biển Ngà 3 đội đầu bảng E khu vực châu Phi 2019 5 2 Hạng 13 (1982) 43
 New Zealand 3 đội đầu bảng E khu vực châu Á 29 tháng 8 năm 2022 7 6 Hạng tư (2002) 26
 Liban 2010 4 1 Hạng 16 (2002) 42
 Canada 3 đội đầu bảng E khu vực châu Mỹ 10 November 2022 2019 15 2 Hạng 6 (1978, 1982) 15
 Úc 3 đội đầu bảng E khu vực châu Á 11 tháng 11 năm 2022 13 5 Hạng tư (2019) 3
 Đức 3 đội đầu bảng J khu vực châu Âu 7 2 Hạng ba (2002) 11
 Latvia 3 đội đầu bảng I khu vực châu Âu 1 1 Lần đầu tham dự 29
 Ý 3 đội đầu bảng L khu vực châu Âu 14 tháng 11 năm 2022 2019 10 2 Hạng tư (1970, 1978) 10
 Tây Ban Nha 13 11 Vô địch (2006, 2019) 1
 Trung Quốc 3 đội đầu bảng E khu vực châu Á 10 2 Hạng 8 (1994) 27
 Slovenia 3 đội đầu bảng J khu vực châu Âu 2014 4 1 Hạng 7 (2014) 7
 Litva 3 đội đầu bảng K khu vực châu Âu 2019 6 5 Hạng 3 (2010) 8
 Pháp 9 5 Hạng ba (2014, 2019) 5
 Hy Lạp 3 đội đầu bảng I khu vực châu Âu 9 5 Á quân (2006) 9
 Hoa Kỳ 3 đội đầu bảng E khu vực châu Mỹ 23 tháng 2 năm 2023 19 19 Vô địch (1954, 1986, 1994, 2010, 2014) 2
 Jordan 3 đội đầu bảng E khu vực châu Á 24 tháng 2 năm 2023 3 2 Hạng 23 (2010) 34
 Nam Sudan 3 đội đầu bảng F khu vực châu Phi 1 1 Lần đầu tham dự 63
 Ai Cập 2014 7 1 Hạng 5 (1950) 55
 Angola 3 đội đầu bảng E khu vực châu Phi 25 tháng 2 năm 2023 2019 9 6 Hạng 9 (2006) 41
 Iran 3 đội đầu bảng F khu vực châu Á 26 tháng 2 năm 2023 4 4 Hạng 19 (2010) 20
 Cabo Verde Đội tuyển đứng thứ ba có thành tích tốt nhất khu vực châu Phi 1 1 Lần đầu tham dự 66
 Gruzia 3 đội đầu bảng L khu vực châu Âu 1 1 Lần đầu tham dự 32
 Montenegro 3 đội đầu bảng K khu vực châu Âu 2019 2 2 Hạng 25 (2019) 18
 México 3 đội đầu bảng F khu vực châu Mỹ 2014 6 1 Hạng 8 (1967) 31
 Puerto Rico 2019 15 10 Hạng tư (1990) 21
 Cộng hòa Dominica 3 đội đầu bảng F khu vực châu Mỹ 4 3 Hạng 12 (1978) 25
 Venezuela 5 2 Hạng 11 (1990) 17
 Brasil Đội tuyển đứng thứ tư có thành tích tốt nhất khu vực châu Mỹ 19 19 Vô địch (1959, 1963) 13
 Serbia 3 đội đầu bảng I khu vực châu Âu 27 tháng 2 năm 2023 7 7 Vô địch (1998, 2002) 6

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Thể thức vòng loại của giải đấu không thay đổi, với 6 giai đoạn diễn ra trong khoảng 15 tháng diễn ra trên khắp 4 khu vực châu Phi, châu Mỹ, châu Á (tính cả châu Đại Dương) và châu Âu. Vòng loại diễn ra từ tháng 11 năm 2021 và kết thúc vào tháng 2 năm 2023 với 80 đội tham dự để tranh vé tham dự giải đấu

Quá trình vòng loại diễn ra từ tháng 2 năm 2020, bắt đầu từ vòng sơ loại khu vực châu Âu, kết thúc vào tháng 8 năm 2021.

Lễ bốc thăm chia bảng vòng loại diễn ra vào ngày 31 tháng 8 năm 2021 tại Mies, Thụy Sĩ.[6][7]

Các liên đoàn thành viên của FIBA Vòng loại Số suất tham dự
Khu vực A Khu vực B Số suất tham dự của các liên đoàn Số suất cho các nước chủ nhà Tổng số suất
FIBA khu vực châu Phi 16 2 5 0 5
FIBA khu vực châu Mỹ 16 2 7 0 7
FIBA khu vực châu Á
FIBA khu vực châu Đại Dương
16 17 6 2 8
FIBA khu vực châu Âu 32 13 12 0 12
Tổng số đội 80 114 30 2 32

Vòng loại các khu vực[sửa | sửa mã nguồn]

Châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Cabo Verde 4 3 1 319 296 +23 7 Vòng 2
2  Nigeria 4 2 2 327 299 +28 6
3  Uganda 4 1 3 296 347 −51 5
4  Mali[a] 0 0 0 0 0 0 0 Bị loại
Nguồn: FIBA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
  1. ^ Sau khi Mali bị xử thua 2 trận, họ bị loại và tất cả các trận đấu của họ bị hủy kết quả.[8]
VT Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Nam Sudan 6 6 0 429 368 +61 12 Vòng 2
2  Tunisia 6 4 2 386 369 +17 10
3  Cameroon 6 1 5 338 365 −27 7[a]
4  Rwanda 6 1 5 340 391 −51 7[a]
Nguồn: FIBA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
  1. ^ a b Cameroon 109–104 Rwanda
VT Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Bờ Biển Ngà 6 6 0 442 381 +61 12 Vòng 2
2  Angola 6 4 2 443 364 +79 10
3  Guinée 6 1 5 381 437 −56 7[a]
4  Cộng hòa Trung Phi 6 1 5 367 451 −84 7[a]
Nguồn: FIBA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
  1. ^ a b Guinée 132–132 Cộng hòa Trung Phi.
VT Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Ai Cập 6 5 1 452 311 +141 11 Vòng 2
2  Cộng hòa Dân chủ Congo 6 4 2 323 315 +8 10
3  Sénégal 6 3 3 421 376 +45 9
4  Kenya[a] 6 0 6 255 449 −194 5
Nguồn: FIBA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
  1. ^ Vì Kenya bị xử thua 1 trận với Cộng hòa Dân chủ Congo, nên họ không giành được điểm trong trận đấu đó.

Vòng 2[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Bờ Biển Ngà 10 8 2 739 664 +75 18[a] Giành quyền tham dự Giải vô địch bóng rổ thế giới 2023
2  Angola 10 8 2 735 618 +117 18[a]
3  Cabo Verde 10 6 4 735 700 +35 16
4  Nigeria 10 5 5 742 704 +38 15
5  Guinée 10 2 8 660 715 −55 12
6  Uganda 10 1 9 647 857 −210 11
Nguồn: FIBA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
  1. ^ a b Bờ Biển Ngà 2–0 Angola
VT Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Nam Sudan 12 11 1 943 773 +170 23 Giành quyền tham dự Giải vô địch bóng rổ thế giới 2023
2  Ai Cập 12 8 4 881 766 +115 20
3  Sénégal 12 7 5 870 792 +78 19
4  Tunisia 12 6 6 772 750 +22 18
5  Cộng hòa Dân chủ Congo 12 5 7 684 779 −95 17
6  Cameroon 12 4 8 773 818 −45 16
Nguồn: FIBA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
VT Bg Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1 E  Cabo Verde 10 6 4 735 700 +35 16 2023 FIBA Basketball World Cup
2 F  Sénégal 10 5 5 684 683 +1 15
Nguồn: FIBA

Châu Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Venezuela 6 5 1 469 343 +126 11[a] Vòng 2
2  Argentina 6 5 1 455 382 +73 11[a]
3  Panama 6 2 4 406 414 −8 8
4  Paraguay 6 0 6 330 521 −191 6
Nguồn: FIBA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
  1. ^ a b Venezuela 137–127 Argentina
VT Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Brasil 6 5 1 533 411 +122 11 Vòng 2
2  Uruguay 6 4 2 444 434 +10 10
3  Colombia 6 2 4 464 538 −74 8
4  Chile 6 1 5 396 454 −58 7
Nguồn: FIBA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
VT Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Canada 6 6 0 615 417 +198 12 Vòng 2
2  Cộng hòa Dominica 6 4 2 519 446 +73 10
3  Bahamas 6 2 4 478 560 −82 8
4  Quần đảo Virgin thuộc Mỹ 6 0 6 388 577 −189 6
Nguồn: FIBA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
VT Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hoa Kỳ 6 5 1 535 469 +66 11 Vòng 2
2  México 6 4 2 498 498 0 10
3  Puerto Rico 6 3 3 468 475 −7 9
4  Cuba 6 0 6 414 473 −59 6
Nguồn: FIBA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.

Vòng 2[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Canada 12 11 1 1172 821 +351 23 Giành quyền tham dự Giải vô địch bóng rổ thế giới 2023
2  Cộng hòa Dominica 12 9 3 985 862 +123 21
3  Venezuela 12 8 4 927 806 +121 20[a]
4  Argentina 12 8 4 944 865 +79 20[a]
5  Panama 12 3 9 822 944 −122 15[b]
6  Bahamas 12 3 9 931 1103 −172 15[b]
Nguồn: FIBA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
  1. ^ a b Venezuela 137–127 Argentina
  2. ^ a b Panama 167–149 Bahamas
VT Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hoa Kỳ 12 9 3 1066 952 +114 21 Giành quyền tham dự Giải vô địch bóng rổ thế giới 2023
2  Puerto Rico 12 8 4 959 942 +17 20[a]
3  México 12 8 4 1000 948 +52 20[a]
4  Brasil 12 8 4 1046 871 +175 20[a]
5  Uruguay 12 5 7 867 935 −68 17
6  Colombia 12 3 9 928 1101 −173 15
Nguồn: FIBA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
  1. ^ a b c Puerto Rico 3–1; México 2–2; Brasil 1–3
VT Bg Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1 F  Brasil 12 8 4 1046 871 +175 20 Giành quyền tham dự Giải vô địch bóng rổ thế giới 2023
2 E  Argentina 12 8 4 944 865 +79 20
Nguồn: FIBA

Châu Á/châu Đại Dương[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1  New Zealand 4 4 0 390 229 +161 8 Vòng 2
2  Philippines[a] 4 2 2 290 321 −31 6
3  Ấn Độ 4 0 4 233 363 −130 4
4  Hàn Quốc[b] 0 0 0 0 0 0 0 Bị loại
Nguồn: FIBA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
  1. ^ Philippines giành vé vào vòng 2 với tư cách là đội đồng chủ nhà, kể cả là kết quả và bảng xếp hạng vòng 1.[9]
  2. ^ Hàn Quốc không thể tham dự trận gặp New Zealand và Philippines do có một số cầu thủ của họ bị mắc COVID-19 và sau đó bị loại.[10][11][12]
VT Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Úc 6 6 0 513 365 +148 12 Vòng 2
2  Trung Quốc 6 4 2 493 397 +96 10
3  Nhật Bản[a] 6 2 4 417 483 −66 8
4  Đài Bắc Trung Hoa 6 0 6 366 544 −178 6
Nguồn: FIBA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
  1. ^ Nhật Bản giành vé vào vòng 2 với tư cách là đội đồng chủ nhà, kể cả là kết quả và bảng xếp hạng vòng 1.[13]
VT Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Liban 6 5 1 529 374 +155 11 Vòng 2
2  Jordan 6 4 2 447 401 +46 10
3  Ả Rập Xê Út 6 3 3 425 436 −11 9
4  Indonesia[a] 6 0 6 351 541 −190 6
Nguồn: FIBA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
  1. ^ Indonesia chỉ có thể được đặc cách tham dự giải đấu với tư cách đồng chủ nhà nếu họ vào đến tứ kết tại Giải vô địch bóng rổ châu Á 2022 ở Jakarta.[14]
VT Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Kazakhstan 6 5 1 452 384 +68 11 Vòng 2
2  Iran 6 4 2 482 395 +87 10
3  Bahrain 6 2 4 380 475 −95 8
4  Syria 6 1 5 416 476 −60 7
Nguồn: FIBA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.

Giải vô địch bóng rổ châu Á 2022 - Vòng loại dành cho Indonesia[sửa | sửa mã nguồn]

Indonesia, tuy là một trong 3 quốc gia chủ nhà cùng với Philippines và Nhật Bản giành quyền đăng cai giải đấu nhưng họ lại không được đặc cách tham dự giải đấu do thứ hạng của họ trên bảng xếp hạng FIBA của họ là rất thấp. Suất đặc cách của Indonesia chỉ có thể được thực hiện nếu họ vào đến tứ kết của Giải vô địch bóng rổ châu Á 2022.[15][16] Nhưng họ đã để thua Trung Quốc 58–108 ở vòng 12 đội, qua đó tan giấc mộng ra mắt đấu trường thế giới của họ trên sân nhà.[17]

Vòng 2[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1  New Zealand 10 8 2 926 689 +237 18 Giành quyền tham dự Giải vô địch bóng rổ thế giới 2023
2  Liban 10 7 3 870 768 +102 17
3  Philippines 10 6 4 802 768 +34 16[a] Giành quyền tham dự Giải vô địch bóng rổ thế giới 2023 với tư cách là chủ nhà
4  Jordan 10 6 4 775 751 +24 16[a] Giành quyền tham dự Giải vô địch bóng rổ thế giới 2023
5  Ả Rập Xê Út 10 3 7 654 767 −113 13
6  Ấn Độ 10 0 10 611 895 −284 10
Nguồn: FIBA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
  1. ^ a b Philippines 164–157 Jordan.
VT Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Úc[a] 12 11 1 993 657 +336 22[b] Giành quyền tham dự Giải vô địch bóng rổ thế giới 2023
2  Trung Quốc 12 10 2 959 792 +167 22[b]
3  Nhật Bản 12 7 5 917 878 +39 19 Giành quyền tham dự Giải vô địch bóng rổ thế giới 2023 với tư cách chủ nhà
4  Iran 12 6 6 856 824 +32 18 Giành quyền tham dự Giải vô địch bóng rổ thế giới 2023
5  Kazakhstan 12 5 7 779 872 −93 17
6  Bahrain 12 2 10 761 1004 −243 14
Nguồn: FIBA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
  1. ^ Vì Úc bị xử thua 1 trận với Iran, nên họ không giành được điểm trong trận đấu đó.
  2. ^ a b Úc 2–0 Trung Quốc.

Châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Latvia 6 5 1 475 422 +53 11 Vòng 2
2  Bỉ 6 4 2 460 392 +68 10
3  Serbia 6 3 3 448 439 +9 9
4  Slovakia 6 0 6 376 506 −130 6
Nguồn: FIBA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
VT Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hy Lạp 4 3 1 310 287 +23 7 Vòng 2
2  Thổ Nhĩ Kỳ 4 2 2 307 286 +21 6
3  Anh Quốc 4 1 3 287 331 −44 5
4  Belarus[a] 0 0 0 0 0 0 0 Bị cấm thi đấu
Nguồn: FIBA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
  1. ^ Belarus đã bị loại ra khỏi giải đấu, sau khi đánh bại Thổ Nhĩ Kỳ với tỷ số 84–70 và nhận thất bại trước Hy Lạp với tỷ số 77–67.[18]
VT Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Phần Lan 6 5 1 474 446 +28 11 Vòng 2
2  Slovenia 6 4 2 506 482 +24 10
3  Thụy Điển 6 2 4 479 494 −15 8
4  Croatia 6 1 5 462 499 −37 7
Nguồn: FIBA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
VT Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Đức 6 5 1 474 425 +49 11 Vòng 2
2  Israel 6 3 3 476 452 +24 9
3  Estonia 6 2 4 415 470 −55 8[a]
4  Ba Lan 6 2 4 444 462 −18 8[a]
Nguồn: FIBA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
  1. ^ a b Estonia 143–141 Ba Lan
VT Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Pháp 6 5 1 464 343 +121 11 Vòng 2
2  Montenegro 6 4 2 464 428 +36 10
3  Hungary 6 3 3 399 469 −70 9
4  Bồ Đào Nha 6 0 6 386 473 −87 6
Nguồn: FIBA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
VT Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Litva 6 5 1 462 421 +41 11 Vòng 2
2  Cộng hòa Séc 6 3 3 485 483 +2 9[a]
3  Bosna và Hercegovina 6 3 3 472 486 −14 9[a]
4  Bulgaria 6 1 5 446 475 −29 7
Nguồn: FIBA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
  1. ^ a b Cộng hòa Séc 183–178 Bosna và Hercegovina
VT Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Tây Ban Nha 6 5 1 504 402 +102 11 Vòng 2
2  Gruzia 6 4 2 467 462 +5 10
3  Ukraina 6 3 3 463 448 +15 9
4  Bắc Macedonia 6 0 6 373 495 −122 6
Nguồn: FIBA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
VT Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Ý 4 3 1 367 348 +19 7[a] Vòng 2
2  Iceland 4 3 1 340 343 −3 7[a]
3  Hà Lan 4 0 4 297 313 −16 4
4  Nga[b] 0 0 0 0 0 0 0 Bị cấm thi đấu
Nguồn: FIBA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
  1. ^ a b Ý 200–194 Iceland
  2. ^ Nga đã bị loại ra khỏi giải đấu, sau khi lần lượt đánh bại Ý với tỷ số 92–78, Iceland với tỷ số 89–65 và Hà Lan với tỷ số 80–69.[19]

Vòng 2[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Latvia 10 9 1 807 707 +100 19 Giành quyền tham dự Giải vô địch bóng rổ thế giới 2023
2  Serbia 10 6 4 825 803 +22 16[a]
3  Hy Lạp 10 6 4 775 764 +11 16[a]
4  Thổ Nhĩ Kỳ 10 4 6 782 742 +40 14[b]
5  Bỉ 10 4 6 679 717 −38 14[b]
6  Anh Quốc 10 1 9 697 832 −135 11
Nguồn: FIBA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
  1. ^ a b Serbia 192–191 Hy Lạp
  2. ^ a b Thổ Nhĩ Kỳ 2–0 Bỉ
VT Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Đức 12 10 2 960 854 +106 22 Giành quyền tham dự Giải vô địch bóng rổ thế giới 2023
2  Phần Lan 12 9 3 978 934 +44 21
3  Slovenia 12 7 5 994 958 +36 19
4  Thụy Điển 12 5 7 919 939 −20 17
5  Israel 12 4 8 944 948 −4 16[a]
6  Estonia 12 4 8 870 977 −107 16[a]
Nguồn: FIBA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
  1. ^ a b Israel 2–0 Estonia
VT Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Pháp 12 10 2 973 742 +231 22 Giành quyền tham dự Giải vô địch bóng rổ thế giới 2023
2  Litva 12 9 3 922 852 +70 21
3  Montenegro 12 7 5 900 852 +48 19
4  Hungary 12 6 6 871 954 −83 18[a]
5  Bosna và Hercegovina 12 6 6 927 987 −60 18[a]
6  Cộng hòa Séc 12 3 9 878 968 −90 15
Nguồn: FIBA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
  1. ^ a b Hungary 165–160 Bosna và Hercegovina
VT Đội ST T B ĐT ĐB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Tây Ban Nha 10 8 2 823 703 +120 18[a] Giành quyền tham dự Giải vô địch bóng rổ thế giới 2023
2  Ý 10 8 2 881 836 +45 18[a]
3  Gruzia 10 5 5 795 814 −19 15[b]
4  Iceland 10 5 5 786 842 −56 15[b]
5  Ukraina 10 4 6 811 797 +14 14
6  Hà Lan 10 0 10 712 816 −104 10
Nguồn: FIBA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
  1. ^ a b Tây Ban Nha 156–156 Ý. Các đội được xếp hạng dựa theo sự khác biệt về điểm tổng thể.
  2. ^ a b Gruzia 165–165 Iceland. Các đội được xếp hạng dựa theo sự khác biệt về điểm tổng thể.

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 27 tháng 2 năm 2023

Số liệu trung bình của cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Thể loại Cầu thủ Đội Số liệu trung binh
Điểm Amir Hinton  Syria 26.7
Chụp bóng bật bảng Walter Tavares  Cabo Verde 11.7
Hỗ trợ Facundo Campazzo  Argentina 7.5
Cướp bóng Childe Dundão  Angola 3.3
Chắn bóng Kendall Gray  Rwanda 3.2
Hiệu suất Amir Hinton  Syria 24.5

Số liệu trung bình của các đội[sửa | sửa mã nguồn]

Thể loại Đội Trung bình
Điểm  Canada 97.7
Chụp bóng bật bảng  Sénégal 46.2
Hỗ trợ  Úc 25.8
Cướp bóng  Angola 15.1
Chắn bóng  Pháp 4.3
Hiệu suất  Canada 120.3

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Muthiariny, Dewi Elvia (16 tháng 9 năm 2019). “Indonesia, Philippines, Japan to Host 2023 FIBA World Cup”. Tempo.co. Truy cập 16 tháng 9 năm 2019.
  2. ^ “How to Qualify”. FIBA. Truy cập 12 tháng 5 năm 2020.
  3. ^ “FIBA Basketball World Cup 2023 co-host Indonesia to battle it out for direct qualification”. FIBA. 3 tháng 8 năm 2020. Truy cập 4 tháng 8 năm 2020.
  4. ^ “FIBA Asia Cup 2022 Results: Defeat, Indonesia Fails to Qualify FIBA World Cup 2023”. newsdelivers.com. 18 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ 23 tháng 12 năm 2022. Truy cập 19 tháng 7 năm 2022.
  5. ^ “FIBA World Ranking”. FIBA. 27 tháng 2 năm 2023.
  6. ^ “FIBA Basketball World Cup 2023 Qualifiers Draw coming Tuesday”. FIBA. 27 tháng 8 năm 2021. Truy cập 27 tháng 8 năm 2021.
  7. ^ “Draw results set the stage for FIBA Basketball World Cup 2023 Qualifier games”. FIBA. 31 tháng 8 năm 2021. Truy cập 31 tháng 8 năm 2021.
  8. ^ “FIBA statement about Mali's games in the FIBA Basketball World Cup 2023 African Qualifiers”. fiba.basketball. 2 tháng 7 năm 2022. Truy cập 2 tháng 7 năm 2022.
  9. ^ FIBA Basketball World Cup 2023 Asian Qualifiers Explained (bằng tiếng Anh), truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2021
  10. ^ Saldajeno, Ivan (27 tháng 2 năm 2022). “FIBA disqualifying South Korea from WCQ”. Truy cập 27 tháng 2 năm 2022.
  11. ^ “FIBA statement on Korea participation to the FIBA Basketball World Cup 2023 Asian Qualifiers”. FIBA. 23 tháng 2 năm 2022. Truy cập 23 tháng 2 năm 2022.
  12. ^ “Yet to issue statement, Fiba website reflects Korea 'disqualified'. SPIN.ph. 26 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2022.
  13. ^ FIBA Basketball World Cup 2023 Asian Qualifiers Explained (bằng tiếng Anh), truy cập 29 tháng 8 năm 2021
  14. ^ “Prastawa, Grahita encourage fans to be hyped up for Timnas homecoming”. FIBA. 22 tháng 6 năm 2022. Truy cập 1 tháng 7 năm 2022.
  15. ^ Muthiariny, Dewi Elvia (16 tháng 9 năm 2019). “Indonesia, Philippines, Japan to Host 2023 FIBA World Cup”. Tempo.co. Truy cập 16 tháng 9 năm 2019.
  16. ^ “FIBA Basketball World Cup 2023 co-host Indonesia to battle it out for direct qualification”. FIBA. 3 tháng 8 năm 2020. Truy cập 4 tháng 8 năm 2020.
  17. ^ “FIBA: Zhou Qi, China crush Indonesia's World Cup hopes”. 18 tháng 7 năm 2022.
  18. ^ “FIBA decisions on Russia and Belarus for upcoming competitions”. FIBA.basketball. 18 tháng 5 năm 2022.
  19. ^ “FIBA decisions on Russia and Belarus for upcoming competitions”. FIBA.basketball. 18 tháng 5 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]