Vĩnh Hòa, U Minh Thượng

Vĩnh Hòa
Xã Vĩnh Hòa
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Cửu Long
TỉnhKiên Giang
HuyệnU Minh Thượng
Thành lập1991[1]
Địa lý
Tọa độ: 9°39′26″B 105°9′55″Đ / 9,65722°B 105,16528°Đ / 9.65722; 105.16528
MapBản đồ xã Vĩnh Hòa
Vĩnh Hòa trên bản đồ Việt Nam
Vĩnh Hòa
Vĩnh Hòa
Vị trí xã Vĩnh Hòa trên bản đồ Việt Nam
Diện tích29,92 km²
Dân số (2020)
Tổng cộng6.953 người[2]
Mật độ232 người/km²
Khác
Mã hành chính31054[3]

Vĩnh Hòa là một thuộc huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang, Việt Nam.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Xã Vĩnh Hòa nằm ở phía đông huyện U Minh Thượng, có vị trí địa lý:

Xã Vĩnh Hòa có diện tích 29,92 km², dân số năm 2020 là 6.953 người[2], mật độ dân số đạt 232 người/km².

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Xã Vĩnh Hòa được chia thành 6 ấp: Cây Bàng, Lô 12, Hòa Bình, Vĩnh Thành, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Tiến.[4]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Trước đây, xã Vĩnh Hòa thuộc huyện Vĩnh Thuận.

Ngày 10 tháng 10 năm 1981, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định 109-HĐBT[5] về việc chia xã Vĩnh Hòa thành ba xã lấy tên là xã Hòa Chánh, xã Vĩnh Hòa và xã Hòa Tiến.

Ngày 24 tháng 5 năm 1988, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định 92-HĐBT[6] về việc sáp nhập xã Hoà Chánh vào xã Vĩnh Hoà.

Ngày 31 tháng 5 năm 1991, Ban Tổ chức Chính phủ ban hành Quyết định số 288-TCCP[7] về việc giải thể xã Bình Minh nhập vào các xã Vĩnh Hoà, Vĩnh Bình Nam, Vĩnh Bình Bắc.

Ngày 11 tháng 2 năm 2003, Chính phủ Việt Nam ban hành Nghị định số 10/2003/NĐ-CP[8] về việc thành lập xã Hòa Chánh trên cơ sở 4.255,3 ha diện tích tự nhiên và 10.195 nhân khẩu của xã Vĩnh Hoà.

Sau khi thành lập xã Hòa Chánh, xã Vĩnh Hòa còn lại 3.027,7 ha diện tích tự nhiên và 9.286 nhân khẩu.

Ngày 6 tháng 4 năm 2007, Chính phủ ban hành Nghị định 58/2007/NĐ-CP[9] về việc chuyển toàn bộ diện tích tự nhiên và người của xã Vĩnh Hòa, Hòa Chánh thuộc huyện Vĩnh Thuận về huyện U Minh Thượng mới thành lập quản lý.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 288/1991/QĐ-TCCP
  2. ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số đến 31 tháng 12 năm 2020 - tỉnh Kiên Giang” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  3. ^ Tổng cục Thống kê
  4. ^ “Danh mục Ấp, khu phố (Danh mục thống kê + DM HÀNH CHÍNH KIÊN GIANG)”. Cục thống kê tỉnh Kiên Giang. 28 tháng 7 năm 2014.
  5. ^ “Quyết định 109-HĐBT phân vạch địa giới xã thuộc tỉnh Kiên Giang”. Thư viện pháp luật. 10 tháng 10 năm 1981.
  6. ^ Quyết định 92-HĐBT năm 1988 về việc điều chỉnh địa giới huyện Châu Thành để mở rộng địa giới thị xã Rạch Giá; thành lập phường, xã, thị trấn thuộc thị xã Rạch Giá và các huyện Châu Thành, An Minh, Gò Quao, Hòn Đất; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Hà Tiên và huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang
  7. ^ Quyết định số 288-TCCP điều chỉnh địa giới một số xã, phường thuộc thị xã Rạch Giá và các huyện An Minh, Giồng Riềng, Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang
  8. ^ “Nghị định 10/2003/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xã, phường, thị trấn thuộc các huyện Vĩnh Thuận, Kiên Lương, Phú Quốc, Hòn Đất và thị xã Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang”. Thư viện pháp luật. 11 tháng 2 năm 2003.
  9. ^ “Nghị định 58/2007/NĐ-CP điều chỉnh địa giới hành chính các huyện An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận để thành lập huyện U Minh Thượng; thành lập xã thuộc các huyện Vĩnh Thuận, Kiên Lương, Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang”. Thư viện pháp luật. 6 tháng 4 năm 2007.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]