Bước tới nội dung

Văn Tụng Nhàn

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Văn Tụng Nhàn
Annie Man
Phồn thể文頌嫻 (phồn thể)
Giản thể文颂娴 (giản thể)
Sinh20 tháng 7, 1976 (48 tuổi)
Hồng Kông
Năm hoạt động1993 đến nay
Hãng thu âmATV (1993-1999)
TVB (2000-2006)
Phối ngẫuLý Tử Thận (kh. 2012)
Con cáiJamie (s. 2012)

Văn Tụng Nhàn (tiếng Anh: Annie Man), sinh ngày 20 tháng 7 năm 1976) là nữ diễn viên Hồng Kông.[1] Cô từng tham gia nhiều bộ phim truyền hình của ATVTVB.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

ATV (1993 - 1999)

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1993, Văn Tụng Nhàn bắt đầu sự nghiệp diễn xuất tại ATV khi mới 16 tuổi. Trong 6 năm tại ATV Văn Tụng Nhàn đã tham gia tổng cộng 22 phim phim truyền hình với nhiều vai diễn chính.

Năm 1998, cô được khán giả bình chọn là một trong 10 diễn viên nữ hàng đầu tại ATV..[2]

TVB (2000 - 2005)

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2000, Văn Tụng Nhàn chính thức gia nhập TVB. Vai diễn đầu tiên của cô tại TVB là vai nữ chính trong bộ phim Bốn chàng tài tử. Bước ngoặt sự nghiệp của cô đến vào năm 2001 khi cô thủ vai công chúa Đốn Châu cho bộ phim Hương sắc cuộc đời cùng với Lâm Văn Long. Vai diễn này được đánh giá rất cao từ người hâm mộ.[2] Cùng năm này cô tham gia vai diễn chính cho bộ phim Khôi phục giang sơn.

Mặc dù đã từng được đánh giá là diễn viên trẻ triển vọng nhưng tài năng của cô chưa được công nhận. Cô không còn nhận được vai chính mà chuyển sang đóng các vai phụ. Cô đã tham gia tổng cộng 13 phim truyền hình của TVB.

Năm 2005, Văn Tụng Nhàn hết hợp đồng với TVB và chuyển sang Trung Quốc Đại Lục.

Trung Quốc (2005 - đến nay)

[sửa | sửa mã nguồn]

Sau khi hết hợp đồng với TVB, cô chuyển sang đóng phim ở Trung Quốc. Bộ phim đáng chú ý của cô là Thập đại kỳ án (2009) đóng cùng với Trương Vệ Kiện

Phim đã tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình ATV

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Tên phim tiếng Anh Vai diễn
1993 Bá chủ bến Thượng Hải 2 Shanghai Godfather II Nhu Tiển Mạn
1994 Bays Of Being Parents Trương Gia Hân
Truyền thuyết phượng hoàng Beauty Pageant Phương Tuyết Minh
Cửu Vương đoạt ngôi Secret Battle Of The Majesty Cung Huệ Cách Cách
Anh hùng ngoài luật Outlaw Hero Trình Gia Mỹ
1995 Diệt ma hiệp đạo Vampire Expert Bích Tâm
Bao Thanh Thiên 1995 Pao Qingtian N/A
1996 Phiêu Linh Yến The Little Vagrant Lady Lý Á Thu
Thượng Hải tranh hùng King Of Gamblers Chung Nhươc Phù
Diệt ma hiệp đạo 2 Vampire Expert II Lôi Tú
Hận sầu bàng Tales From The Dorms Nhị Liễu
Phiêu Linh Yến 2 The Little Vagrant Lady II Lý Á Thu
1997 Năm 97 Rồng đổi màu Year Of Chameleon Tiểu Cân
Duyên kiếp luân hồi Coincidentally Hà Như Châu
Người đến từ Triều Châu Pride Of Chaozhou Trần Tố Triết
Thần tài gõ cửa Gold Rush Đới Học Nhi
1998 Thằng ngố chúc thọ Thou Shalt Not Cheat Yuan Xiao Xuan
Mộc Quế Anh: Đại phá Thiên Môn trận Heroine Of The Yangs Dương Bài Phong
Mộc Quế Anh 2: Thập nhị quả phụ chinh Tây Heroine Of The Yangs II Dương Bài Phong
Người hùng từ Quảng Châu I Come From Guangzhou A Đệ
Tung hoành tứ hải Flaming Brothers Ming Xing (child version)
1999 Anh hùng Quảng Đông Thập Hổ Ten Tigers Of Guangdong Tô Thu Sương

Phim truyền hình TVB

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Tên phim tiếng Anh Vai diễn
2000 Bốn chàng tài tử The Legendary Four Aces Chúc Hiểu Liên
Bảy chị em Seven Sisters Xie Mei Ning
2001 Hương sắc cuộc đời Colourful Life Đốn Châu
Khôi phục giang sơn Whatever It Takes Bi Yao
2002 Anh hùng trong biển lửa 2 Burning Flame II Ye Xiang Yang
Cơ hội mong manh Slim Chances Sun Qiao Bi
Chuyên gia đàm phán Take My Word For It Diệp Khả Nhân
2003 Trường Bình công chúa Perish In The Name Of Love Lý Ngọc Nhàn
Bí mật gia tộc Greed Mask Chu Y Đồng
2004 Người chồng tuổi non To Love With No Regrets Lu Qian
Tuyệt thế vũ khí Strike At Heart Zhi Nu
2005 Tiệm bánh Gato The Gateau Affairs Sarah
2006 Kỳ án nhà Thanh A Pillow Case of Mystery Tiền Lệ Thư

Phim truyền hình Trung Quốc

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Tên phim tiếng Anh Vai diễn
2009 Hoàng Phi Hồng The Kung Fu Master Wong Fei Hung Little Sparrow
Thập đại kỳ án Shi Da Qi Yuan Su Qin
Zhan You Gu Shi Mai Li
2010 Love

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Cinespot 動 映 地 帶: 救 命”. Cinespot (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2011.
  2. ^ a b “Annie Man's daughter will have short legs”. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]