Trương Vệ Kiện
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Trương Vệ Kiện | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phồn thể | 張衛健 (phồn thể) | ||||||||
Giản thể | 张卫健 (giản thể) | ||||||||
Bính âm | Zhāng Wèi Jiàn (Tiếng Phổ thông) | ||||||||
Việt bính | Cheung Wai Kin (Tiếng Quảng Châu) | ||||||||
Sinh | Dicky Cheung 8 tháng 2, 1965 Hồng Kông | ||||||||
Tên khác | Killer, 健仔, Dicky仔 | ||||||||
Nguyên quán | Thượng Hải | ||||||||
Nghề nghiệp | Diễn viên Ca sĩ | ||||||||
Năm hoạt động | 1984 - nay | ||||||||
Phối ngẫu | |||||||||
Website | Dicky's website | ||||||||
|
Trương Vệ Kiện (giản thể: 张卫健; phồn thể: 張衛健; bính âm: Zhāng Wèijiàn; sinh ngày 8 tháng 2 năm 1965 tại Hồng Kông thuộc Anh) là một nam diễn viên kiêm ca sĩ người Hồng Kông.
Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]
Chàng diễn viên này được mệnh danh là cây hài số một ở Hong Kong với những pha chọc cười tưng bừng. Tuy nhiên, ở ngoài đời anh rất lạnh lùng bởi Trương Vệ Kiện luôn nghĩ về tuổi thơ không mấy vui vẻ của mình. Sinh ra trong một gia đình không khá giả, cha đi theo người đàn bà khác, bỏ mặc mẹ anh một mình lo cho lũ con nhỏ, nên từ bé Trương Vệ Kiện đã biết "không ai lo cho anh bằng chính anh" và đã tỏ ra là một cậu bé có tinh thần "tự lực cánh sinh" rất cao. Vốn có chút năng khiếu nghệ thuật, anh "liều" tham gia cuộc thi Tìm kiếm ca sĩ triển vọng Hong Kong vào năm 1984 anh tham gia vào lĩnh vực ca hát cho Đài Truyền hình Thiệu Thị (TVB) và may mắn đoạt giải quán quân. Vậy là giã biệt những ngày làm thuê mệt nhọc tới tận đêm khuya, Trương Vệ Kiện đã bước chân vào làng giải trí. Tuy nhiên, dường như số phận vẫn như muốn thử thách anh. Dù rất chăm chỉ, một ngày chỉ có được vài ba tiếng đồng hồ để ngủ, nhưng rốt cục sau 6 năm phấn đấu, anh đành phải khăn gói sang Đài Loan tìm kiếm vận may.
Dù không muốn ra đi nhưng Trương Vệ Kiện đã không còn con đường nào khác. Bởi sự nghiệp ca hát của anh sau bao năm vẫn giậm chân tại chỗ, thêm vào đó, nhờ có danh tiếng trên đất Đài Loan, Trương Vệ Kiện lại được nhiều đạo diễn Hong Kong mời anh trở về đóng phim cho họ. Cuộc sống của một ngôi sao mới thực sự bắt đầu với Trương Vệ Kiện từ đây. Theo thông tin của Thế giới Phụ Nữ, sau cuộc tình với Giang Hân Yến, Trương Vệ Kiện lại tiếp tục thất bại trong tình yêu với Tuyên Huyên. Hiện nay, với quỹ thời gian rất ít ỏi nhưng cô diễn viên nổi tiếng Trương Tây lại sẵn sàng dành cho anh để gìn giữ tình yêu của hai người. Trương Vệ Kiện từng kết luận: Anh không phải là một người tình tuyệt vời nhưng lại rất tự tin khẳng định rằng anh sẽ là người cha tốt. Anh yêu cuộc sống gia đình, thích có nhiều con và Trương Tây cũng vậy. Trong tương lai anh luôn muốn lo cho con cái hạnh phúc, nhưng sẽ vẫn nghiêm khắc với chúng "Tôi sẽ cho chúng sự đầy đủ, nhưng sẽ phải tự lập. Tôi chỉ lo cho chúng cái cần câu để bước vào đời, còn chúng phải tự lo cuộc sống của mình bằng cái cần câu đó", Trương Vệ Kiện tâm sự. Trương Vệ Kiện tâm sự: "Tôi rất biết ơn 1 người tạo điều kiện cho tôi thành công nổi tiếng như bây giờ đó là ca sĩ Trương Quốc Vinh, anh ấy đã nâng đỡ tôi khi tôi mới chập chững bước vào ngành giải trí, tôi rất biết ơn và coi anh ấy là thần tượng của tôi. Dù bây giờ anh ấy ở một nơi nào đó rất xa nhưng tôi vẫn sẽ luôn lưu giữ những kỷ niệm của tôi và anh ấy. Tôi muốn gửi lời cảm ơn đến anh Trương Quốc Vinh".
Sau 6 năm tìm hiểu và quen biết cùng diễn viên Trương Tây thì họ đã đi đến quyết định kết hôn. Lễ kết hôn của anh và nữ diễn viên được diễn ra vào ngày 19/1/2009 tại Philippines. Dù Trương Tây đã sảy thai 2 lần nhưng anh luôn quan niệm có con là do trời thương và ban tặng nên anh sẽ rất biết ơn, còn nếu trời không thương không có con thì đành phải chịu nhưng cuộc sống vợ chồng anh sẽ luôn viên mãn hạnh phúc. Với anh thì Trương Tây luôn là một người vợ chịu khó, chăm chỉ và biết quan tâm đến chồng, tất cả những điều đó đã khiến anh cảm thấy rất thỏa mãn và hạnh phúc rồi.
Phim tham gia[sửa | sửa mã nguồn]
Truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tên phim | Tên tiếng Anh | Vai diễn | Bạn diễn | Số tập |
---|---|---|---|---|---|
1985 | Trung tứ đinh ban | Form 4D | Học sinh | Ngô Khải Hoa, Lý Khắc Cần, Thiệu Mỹ Kỳ | 10 |
Ma nữ vui vẻ | Happy Spirit | Tần Kiệt | Trịnh Du Linh, Lữ Lương Vỹ, Đặng Tụy Văn | 20 | |
1986 | Thánh kiếm hiệp tình | The Heavenly Swordsman and The Spoiled | Hạ Hầu Phi | Lưu Đức Hoa | 03 |
Hoàng kim truyền kì | The Turbulent Decade | Trương Vọng Đại | Trương Triệu Huy, Quan Lễ Kiệt, Lưu Gia Linh | 60 | |
1987 | Thư kiếm ân cừu lục | The Legend of the Book and the Sword | Tâm Nghiễn | Nhậm Đạt Hoa, Thạch Tu | 28 |
1988 | Danh môn | Withered in the Wind | Đoạn Ngọc Nhuyên | Trương Triệu Huy | 27 |
Lão tử vạn tuế | Ngô Khải Hoa | 20 | |||
Đương đại nam nhi | And Yet We Live | Diệp Hiểu Huy | Vạn Tử Lương | 60 | |
Doanh đơn truyền kỳ | Saga of the lost kingdom | Hoàng đế | Quách Tấn An, Trương Triệu Huy | 35 | |
1989 | Tôi yêu tiếu oan gia | I love Amy | Lưu Triệu Doanh, Giang Hân Yến | 50 | |
Bà, mẹ, con rể | Lý Chí Tín | Lưu Thanh Vân, La Huệ Quyên | 50 | ||
1990 | Hoan lạc sơn thành | Glittering Fortune | Lạc Thiên | Trần Đình Uy, Tăng Hoa Thiên | 60 |
Triều Dương | Uông Minh Thuyên | 20 | |||
1991 | Nhật Nguyệt thần kiếm | Mystery of the Twin Swords | A Nguyệt | Quách Tấn An, Dương Linh | 20 |
Hồn ma vui vẻ | One Step Beyond | Thượng Thiên Đường | Ôn Triệu Luân, Hứa Chí An | 20 | |
The Little boy from China | |||||
1992 | Nhật Nguyệt thần kiếm 2 | Mystery of the Twin Swords 2 | A Nguyệt | Quách Tấn An, Lưu Ngọc Thúy | 20 |
Huyết tỉ kim đao | Thief of Honour | Liễu Ngạn Long | Trịnh Y Kiện, Lương Tiểu Băng | 20 | |
Bá chủ song quyền | Money and Fame | Quách Hạo Huy | Giang Hân Yến, Âu Dương Chấn Hoa, Ngô Kinh, Lạc Ứng Quân, Quan Tú Mi, Trương Nghị, Lê Hải Sơn | 20 | |
Nhân vật phong vân | The Key Man | Mạch Thủ Chính | Vạn Tử Lương, Trần Ngọc Liên, Trần Pháp Dung | 30 | |
Tôi yêu chàng răng hô Đệ tử Hoàng Phi Hồng |
Wong Fei Hung Returns | Lâm Tô | Lê Tư, Âu Dương Chấn Hoa | 20 | |
Edge of Righteousness | |||||
1993 | Truy nhật hào hùng Long huynh hổ đệ |
The edge of righteousness | Lục A Sắc | Vạn Tử Lương, Chu Ân, Trần Pháp Dung | 20 |
1995 | Giang hồ tiểu tử | The Buddy Gang | Bố Thành Long | Tiêu Ân Tuấn, Trần Đức Dung | 40 |
1996 | Tây du ký | Journey to the West - Sun Wukong | Tôn Ngộ Không | Giang Hoa, Lê Diệu Tường, Mạch Trường Thanh | 30 |
1997 | Truyền thuyết ly kỳ | Đào Vũ Thanh | Cố Bảo Minh, Lưu Đan | 8 | |
Sóng gió Tử cấm thành Hi Hỉ Du Long Sấm sét tình thù |
Happy Flying Dragon | Mạnh Tiểu Sơn | Trương Tây, Trương Đình, Trương Khả Di, Giang Thục Na | 50 | |
1998 | Trần Mộng Cát | The Witty Attorney | Trần Mộng Cát | Ngô Mạnh Đạt, Trương Tây | 27 |
1999 | Đoản đao hiệp sĩ Đao ca 1 |
Swordman | Mạnh Tiểu Hoa Thẩm Ngọc Môn |
Khuất Trung Hằng | 15 |
Thiếu niên Phương Thế Ngọc | Young Hero Fang Shiyu | Phương Thế Ngọc | Điềm Nữu, Hà Mỹ Điền, Phàn Thiếu Hoàng | 40 | |
2000 | Tiểu Bảo và Khang Hy Lộc Đỉnh ký |
Duke of Mount Deer 2000 | Vi Tiểu Bảo | Đàm Diệu Văn, Lâm Tâm Như, Chu Nhân, Trương Tây, Trần Pháp Dung, Thư Kỳ, Lương Gia Nhân, Ngô Mạnh Đạt, Từ Cẩm Giang | 40 |
Thiếu niên Hồng Văn Định | The Legend Of Hung Man Ting | Phương Thế Ngọc | Trần Chí Bằng, Hà Mỹ Điền | 20 | |
2001 | Đại náo Kim Cát tự | Smart Kid | Bất Đổng | Lý Băng Băng, Hà Mỹ Điền, Nhiếp Viễn | 30 |
Kỳ phùng địch thủ Võ sĩ cờ tướng |
Chess Warriors | Tiết Nhất Phiêu | Huỳnh Văn Hào, Hà Mỹ Điền, Phàn Diệc Mẫn | 20 | |
Thiếu niên Trương Tam Phong | Taiji Prodigy | Trương Tam Phong | Lý Băng Băng, Lý Tiểu Lộ, Tô Hữu Bằng | 40 | |
Bí Mật Hổ Phách Quan Âm Tân Sở Lưu Hương |
The New Adventures of Chor Lau-heung | Như Trần | Nhậm Hiền Tề, Viên Vịnh Nghi, Lê Tư, Lâm Tâm Như, Dương Cung Như | 40 | |
2002 | Tề thiên đại thánh Tôn Ngộ Không | The Monkey King: Quest for the Sutra | Tôn Ngộ Không | Tạ Đình Phong, Thái Trác Nghiên, Lâm Chí Dĩnh, Tiêu Tường, Lữ Tụng Hiền, Chung Hân Đồng, Dương Cung Như, Viên Vịnh Nghi, Từ Hy Viên, Lương Gia Nhân, La Gia Anh, Trịnh Tú Văn, Điềm Nữu, | 37 |
Đứa con phá sản | Mr. Winner | Phương Thiên Mậu | Viên Vịnh Nghi, Hồ Tĩnh, Trương Tây | 30 | |
2003 | Tụ bảo bồn Chậu đẻ tiền Phú hộ Thẩm Vạn Tam |
The legend of the treasure basin | Thẩm Vạn Tam | Trương Đình, Phạm Băng Băng | 35 |
Như Ý Cát Tường | The Luckiest Man | Đới Xuân Dần | Quan Vịnh Hà, Trần Hảo | 30 | |
Kungfu bóng đá | Kung Fu Soccer | Đường Tiểu Thuận | Ngô Quân Như, Dung Tổ Nhi | 35 | |
2004 | Hỏa đầu trí đa tinh Siêu đầu bếp |
Magic Chef | Trịnh Bạch | Ngô Trấn Vũ, La Gia Lương | 30 |
Thiên hạ đệ nhất kiếm | Royal Swordsman | Cổ Tam Thông | Lưu Tùng Nhân, Trần Pháp Dung, Huỳnh Thánh Y, Lý Á Bằng, Hoắc Kiến Hoa, Diệp Tuyền, Quách Tấn An, Trần Di Dung, Đặng Siêu, Cao Viên Viên | 35 | |
Tiểu Ngư Nhi và Hoa Vô Khuyết | The Proud Twins | Tiểu Ngư Nhi | Tạ Đình Phong, Bách Tuyết, Phạm Băng Băng | 45 | |
The Legend of the Treasure Basin | |||||
2005 | A Hữu chính truyện | Myth Of Ah You | Trần A Hữu | Hồ Khả, Lý Thể Hoa, Đàm Diệu Văn, Lưu Hiểu Khánh | 30 |
The Proud Twins | |||||
2007 | Kế hoạch A | Project A | Tiểu Lai Bá | Lưu Viên Viên, Chung Hân Đồng, Đàm Diệu Văn | 42 |
Ayo | |||||
2008 | Bay lượn theo giấc mơ tình yêu | Tiểu Kiện | Kha Hữu Luân, Cao Viên Viên | 20 | |
Nhân giả Hoàng Phi Hồng | The Kung Fu Master Wong Fei Hung | Hoàng Phi Hồng | Văn Tụng Nhàn, Trình Hiểu Đông, Ngô Khánh Triết | 33 | |
Thập đại kì oan | Hypno Scene from | Lưu Phúc Tinh Lưu Thiêm Tước |
Huỳnh Chí Trung, Tiểu Vương Tinh | 36 | |
2010 | 7 ngày chấn động thế giới | Seven Days that Shocked the World | Hiệu trưởng Đàm | Trần Bảo Quốc | 16 |
2011 | Kỳ tích kế tiếp | The Next Magic | Quốc Khải | Tạ Đình Phong | |
Tùy đường anh hùng | Heroes of Sui and Tang Dynasties | Trình Giảo Kim | Lưu Hiểu Khánh, Trương Duệ | 64 | |
2012 | Ngũ Đài sơn kháng Nhật truyền kỳ | Trương Hồng Liệt | Lý Thể Hoa | ||
Tiếu ngạo giang hồ | Swordsman | Lục Trúc Ông | Hoắc Kiến Hoa, Viên San San | 55 | |
2014 | Tùy Đường Anh Hùng | Heroes in Sui & Tang Dynasties/Heroes of Sui and Tang | Trình Giáo Kim | Lưu Hiểu Khánh, Trương Duệ, Trịnh Quốc Lâm, Huỳnh Hải Băng, Lý Thể Hoa,... | 77 |
2015 | Tùy Đường Anh Hùng | Heroes in Sui & Tang Dynasties | Trình Giáo Kim | Tôn Diệu Kỳ, Diệp Tổ Tân, Lưu Hiểu Khánh, Trương Duệ, Trịnh Quốc Lâm, Huỳnh Hải Băng, Lý Thể Hoa,... | 63 |
2017 | Đại soái ca | Handsome Marshal | Địch Kỳ | Thái Tư, Hồng Vĩnh Thành, Tào Vĩnh Liêm, Từ Vinh, Lý Gia diễn, Dương Tú Huệ, triệu vĩnh hồng, Cổ Minh Hoa | 30 |
Điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tên phim | Tên tiếng Anh | Vai diễn | Bạn diễn |
---|---|---|---|---|
1985 | Puppy Love | |||
Crazy Games | ||||
Young Cops | ||||
1992 | Chuyện Tình Cúp Cua
Câu Chuyện Trốn Học |
To Miss with Love | Lâm Chí Dĩnh, Trương Mẫn, Chu Nhân, Ngô Mạnh Đạt, Ngô Kỳ Long | |
The Good, the Bad & the Beauty | ||||
Chòm Sao Chiếu Tử
Hội Quần Tinh |
The Thief Of Time | Châu Tinh Trì, Lưu Đức Hoa, Trịnh Thiếu Thu, Quách Phú Thành | ||
1993 | Chi Sĩ Hỏa Thối | Chez & Ham | Ngô Mạnh Đạt, Tăng Trí Vỹ, Trương Mẫn, Vương Tổ Hiền, Uyển Quỳnh Đan | |
Hoàng Phi Hồng - Thiết Kê Đấu Ngô Công | Last Hero in China | Nha Sát Tô | ||
Võ trạng nguyên | The Kung Fu Scholar | Luân Văn Tự | ||
Trường học bá vương - Trạng nguyên Luân Văn Tự | Future Cops | Trần Đại Hùng | ||
Võ hiệp thất công chúa | Holy Weapon | Ngô Thông | ||
Vi Tiểu Bảo Đến Tương Lai | Hero – Beyond the Boundary of Time | A Siêu | ||
Căn Nhà Quỷ Xinh Đẹp - Gia Tộc Qủy Răng Hô | Vampire Family | |||
Chi Kiếp Hậu Anh Hùng Truyện | Hero of Hong Kong 1949 | |||
Nhất bổn mạn họa sấm thiên nhai 2 | My Hero 2 | |||
Thiếu Gia Đường Thể Lam | Prince of Portland Street | |||
Even Mountains Meet | ||||
1994 | Thiếu Lâm Tiểu Tử 2 - Tân Ô Long Viện 2 | Shaolin Popey 2: Messy Temple | Ngô Mạnh Đạt, Thích Tiểu Long, Trịnh Thiếu Thu, Lâm Chí Dĩnh, Từ Nhược Tuyên, Lý Liên Kiệt, Vu Thừa Huệ, Chia Hui Liu, Hác Thiệu Văn, Nguyên Hoa, Uyển Quỳnh Đan | |
Hắc Báo Thiên Hạ | The Black Panther Warriors | Robert Parkinson | Đặng Quang Vinh, Lâm Thanh Hà, Nhậm Đạt Hoa, Lương Triều Vĩ, Carrie Ng, Chen Ming Chen, Elsie Chan, Nguyên Hoa, Melvin Wong, Lương Gia Huy | |
Tham Vọng Bá Chủ Thiên Hạ | Bloody Brothers | Khâu Tử Hồng | ||
2003 | Gà vàng 2 | Golden Chicken 2 | ||
2007 | Eastern Legend | |||
2008 | Tử Chiến Đường Lang Quyền | Champions Of Glory | Vu Vinh Quang | |
2009 | Road corridor | |||
2010 | 72 Khách Trọ | 72 Tenants of Prosperity | Tăng Chí Vĩ, Trương Học Hữu, Viên Vịnh Nghi, Huỳnh Tông Trạch, Đặng Lệ Hân, Thịnh Quân, Đặng Lệ Hân, Vương Tổ Lam, Chung Gia Hân, Tạ Thiên Hoa, Lâm Phong, Xa Thi Mạn, Liêu Bích Nhi, Từ Tử San, Trần Pháp Lai, Lê Diệu Tường, Ngô Trác Hy, Trần Ân Vy, Trần Tuệ Lâm, Hà Vận Thi, Trần Sơn Thông
Cho-lam Wong, Stephy Tang, Tian Liang, Aimee Chan, Joel Chan, Pak-cheung Chan | |
2011 | Tình hè rực cháy | Summer Love Love | Trịnh Y Kiện, Tăng Chí Vỹ, Giả Hiểu Thần, Hứa Chí An, Lê Diệu Tường, Đàm Diệu Văn | |
2013 | Cung tỏa trầm hương | The Palace | Đại thái giám (cameo) | Triệu Lệ Dĩnh, Trần Hiểu, Châu Đông Vũ |
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Tiền nhiệm: Lữ Phương |
Giải thưởng tài năng âm nhạc mới 1984 |
Kế nhiệm: Đỗ Đức Vĩ |