Bước tới nội dung

Lương Gia Huy

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lương Gia Huy
Tên khai sinhLương Gia Huy (梁家輝)
Sinh1 tháng 2, 1958 (67 tuổi)
Hồng Kông
Tên khácTony Leung Ka-fai
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1981 - nay
VợGiang Gia Nhiên

Lương Gia Huy (phồn thể: 梁家輝; giản thể: 梁家辉; bính âm: Liáng Jiāhuī; tên tiếng Anh: Tony Leung Ka-fai; sinh ngày 1 tháng 2 năm 1958) là một diễn viên điện ảnh gạo cội người Hồng Kông.

Tên tiếng Anh của ông là Tony Leung, và để phân biệt với Lương Triều Vỹ, người ta thường gọi ông bằng biệt danh "Tony Lớn" (Big Tony).

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngôi sao và dấu tay của Lương Gia Huy tại Đại lộ Ngôi sao Hồng Kông.

Năm 1981, Lương Gia Huy đăng ký vào học viện đài TVB, trở thành học viên khóa này cùng lớp với Lưu Đức Hoa, người được xem là một diễn viên kỳ cựu của điện ảnh Hồng Kông với hơn 20 năm diễn xuất. Ông được đánh giá là phù hợp với những phim tình cảm. Lương từng bốn lần giành được giải Ảnh đế Kim Tượng (1984, 1993, 2006 và 2013).

Năm 1992, ông cùng nữ diễn viên Jane March đến Việt Nam để thực hiện cảnh quay cho bộ phim Người tình (L'Amant) của đạo diễn Jean-Jacques Annaud. Đây cũng là bộ phim đưa tên tuổi của Lương đến Hollywood, tại đây tuy không được hâm mộ như Thành Long nhưng khả năng diễn xuất đa dạng của ông luôn được khẳng định. Sau khi phim được ra mắt, nhiều người đã ca ngợi Lương Gia Huy lúc bấy giờ là "người Hồng Kông gợi tình nhất trên màn ảnh". Mặc dù phim vướng phải nhiều tranh cãi xoay quanh giữa nội dung và tuổi tác của hai diễn viên chính, ông đã tạo được tiếng vang tới khán giả ngoại quốc.

Năm 2002, ông đóng chung với Củng Lợi trong phim Chuyến tàu của Châu Ngư (Zhou Yu's train), sau đó còn tham gia nhiều phim trong và ngoài nước như Thần thoại, Lạc lối ở Bắc Kinh,...

Năm 2007, ông đoạt giải Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất tại Giải Kim Mã với phim The Drummer.

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Lương Gia Huy đã kết hôn với vợ là Giang Gia Nhiên vào năm 1987. Họ có với nhau một cặp sinh đôi, "Nikki" Lương Tịnh Hy"Chloe" Lương Dĩnh Thần, vào năm 1992. Cả hai cô con gái đều đã kết hôn và sinh con, với Nikkie kết hôn vào Tháng Mười hai Năm 2024 và Chloe kết hôn vào Tháng sáu Năm 2023. Cả hai cô con gái thường xuyên góp mặt trong các sự kiện có cha mình tham gia và thường xuyên đăng tải các hình ảnh bên cha mình trên mạng xã hội.

Phim đã tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề phim Vai diễn Ghi chú
1983 Hoả Thiêu Viên Minh Hàm Phong đế
Thuỷ Liêm Thính Chánh Đề cử giải Nam diễn viên xuất sắc nhất và Diễn viên mới xuất sắc nhất tại Hong Kong Award
1984 Quỷ Tuyến Nhân Thám tử Tang
Cherie (Tuyết Nhi) Hua
1987 Anh Hùng Của Nhân Dân (People's Hero) Đội trưởng Trần
Đoạt Mệnh Giai Nhân (Lady in Black) Trần Kiến Sanh
Giam Ngục Phong Vân (Prison on Fire 1) Lô Gia Diệu / 51910
1988 Thiên La Địa Võng (Gunmen) Đinh Quân Bích
1989 Tam Lang Kỳ Án (Sentence To Hang) Li Wai Dựa trên câu chuyện có thật
Anh Hùng Bản Sắc 3 - Tịch Dương Chi Ca (A Better Tomorrow 3) Trương Chí Dân Em họ của Mark Gor (Châu Nhuận Phát thủ vai), một tù nhân Hồng Kông.

Bộ phim được quay tại Việt Nam

1990 Biểu Thư Nhĩ Dã (Her Fatal Ways) Ngũ Vệ Quốc
Ái Tại Biệt Hương Đích Quý Tiệt (Farewell China) Châu Nam Sinh
1991 Hoả Thiêu Đảo (Island of Fire) Huỳnh Vĩ / Andy
Quỷ Can Bộ (Red and Black) Lương Quốc Đống
Hôn Nhân Vật Ngữ (This Thing Called Love) Triệu Nhân
Hà Nhật Quân Tái Lai (Au Revoir, Mon Amour) Lương Sâm
Tài Thúc Chi Hoàng Tảo Thiên Quân (The Raid) Bản Viên Chính
Lam Sắc Tích Lịch Hoả (Blue Lightning) Trình Hy
Ký Vương (King of Chess) Vương Nhất Sinh Đề cử giải Nam Diễn viên xuất sắc nhất tại Hong Kong Award

Lương Gia Huy đồng biên kịch.

Hảo Môn Dạ Yến (The Banquet) A Huy
Nguyễn Linh Ngọc (Center Stage) Thái Sở Sanh Dựa trên câu chuyện có thật
1992 Tân Long Môn Khách Sạn (New Dragon Gate Inn) Châu Hoài Yên
Người Tình (The Lover) Người đàn ông Trung Hoa (China Man) Đóng cùng diễn viên Jane March
Hoàng Phi Hồng: Tiểu Truyện (Once Upon A Time, A Hero In China) Thạch Kiên
92 Hắc Mai Khôi Đối Hắc Mai Khôi (92 Legendary La Rose Noire) Lã Cơ Đoạt giải Nam diễn viên chính xuất sắc nhất tại Hong Kong Award
1993 Anh Hùng Xạ Điêu - Chi Đông Thành Tây Tựu Truyện (The Eagle Shooting Heroes) Đoàn Trí Hưng / Pierre
Phong Trần Tam Hiệp (Tom, Dick and Hairy) Trình Nhân / Dick
Mai Khôi, Anh Yêu Em (Rose Rose I Love You) Luơng Tinh Ba / Keith
Thần Kính Đao Phi Thiên Miêu (The Flying Daggers) Đại Phi Đao Hàn Xung
Thiên Vuơng Tình Nhân (Lover of the Swindler) Michael
Thiên Thai Đế Nguyệt Quang (A Roof With a View) Lưu Chính Văn
Chí Tôn Tam Thập Lục Kê Chi Du Thiên Hoán Nhật (Perfect Exchange) Chung Sở Hùng
Hắc Báo Thiên Hạ (The Black Panther Warriors) Mãng Ba Huy / Mo Po
Nhân Bỉ Đăng Lung (Ghost Lantern) A Huy (Luật sư) Đóng cùng Khâu Thục Trinh (thủ vai Tiểu Phù Dung)
Tân Nạn Huynh Đệ (He Ain't Heavy, He's My Father) Sở Phàm
1994 Thần Bài Trở Lại (God of Gamblers: The Return) Tiểu Phuơng Phuơng / Kèn Nhỏ
Thái Phú Chi Gia (It's a Wonderful Life) Cầu Quý
Thần Long Đổ Thánh Chi Kỳ Khai Đắc Khánh (Always Be The Winner) Hứa Văn Long
Niên Niên Hữu Kim Nhật (I Will Wait For You) Chung Hữu Thành
Tỷ Muội Tình Thâm (He and She) A Giai
Cẩm Tú Tiền Trình (Long and Winding Road) Nguyễn Thế Sinh
Tân Biên Duyên Nhân (To Live and Die in Tsimshatshui) Nãi Huỳnh Huy
Đông Tà Tây Độc (Ashes of Time) Hoàng Dược Sư Vai phụ
1995 Tư Hi Bí Mật Sinh Hoạt (Lover Of The Last Empress) Thái tử Châu Tử Thông
Nhất Thiên Linh, Nhất Dịch Chi, Mộng Trung Nhân (Dream Lover) Truơng Gia Thành
Nam Kinh Để Cơ Đốc (The Christ Of Nanjing) Okagawa Ryuichiro
Cuồng Dã Sinh Tử Luyến (A Touch of Evil) Liang Shao
1996 Nhân Ước Hoàng Hôn (Meeting in The Dark) Ký Giả
1997 Xung Thượng Cửu Trùng Thiên (Destination 9th Heaven) Chiang Shan
Hắc Kim (Island of Greed) Châu Triều Tiến
1999 Mục Lộ Hung Quang (Victim) Pit Kwan
2000 Luyến Chiến Trùng Mẫn (Okinawa Rendez-vous) La Hoành Đạt
Giang Hồ Cáo Cấp (Jiang Hu - The Triad Zone) Nhậm Nhân Cửu
2002 Song Đồng (Double Vision) Huỳnh Hỏa Thổ
Châu Ngư Đích Hỏa Xa (Zhou Yu's Train) Trần Sảnh
2003 Tuyệt Chủng Thiết Kim Cuơng (Spy Dad) Jones Bon
20 40 30 Truơng Thế Kiệt / Jerry
2004 Giá Cá A Bà, Chân Bọc Trác (PaPa Loves You) Nhậm Mộ Anh
Nhu Đáo Long Hổ Báng (Throw Down) Lý Á Cuơng
Giảo Tử (Dumplings) Ông Lý
2005 Hắc Xã Hội (Election) Đại D / Big D
Tràng Hận Ca (Everlasting Regret) Trình Sĩ Lạc
2007 Căn Tung (Eye in The Sky) Trần Trọng Sơn
Tâm Tưởng Sự Thành (It's A Wonderful Life) Tất Tú Cưong
Tần Quả (Lost in Beijing) Lâm Đồng
2009 Kim Tiền Đế Quốc (I Corrupt All Cops) Từ Lạc Công
Thập Nguyệt Vi Thành (Bodyguards and Assassins) Tần Thiếu Bạch
2010 Lý Tiểu Long (Bruce Lee, My Brother) Lý Hải Toàn
2011 Đoạt Mệnh Tâm Đào (The Devil Inside Me) Tưởng Mục
Biến Địa Lang Yên (Cold Steel) Bài Trường Mãnh Tử
2012 Thái Cực 1 Trần Trưởng Hưng
Thái Cực 2
Hàn Chiến 1 (Cold War 1) Lý Văn Bân / Waise M. B. Lee
2014 Bắc Kinh Ái Tình Cố Sự (Beijing Love Story) Lưu Huân
Đạo Mã Ký (Horseplay) Lý Đán
Trí Thủ Oai Hổ Sơn (The Taking of Tiger Mountain) Thôi Tam Gia
2016 Băng Hà Truy Hung (Lost In White) Châu Bằng
Hàn Chiến 2 (Cold War 2) Lý Văn Bân / Waise M. B. Lee
2019 Truy Long 2: Tặc Vương (Chasing the Dragon 2) Long Chí Cường
Thâm Dạ Thực Đường (Midnight Dinner) Đại Thúc Luơng Gia Huy đồng đạo diễn
2021 Truy Hổ Cầm Long (Once Upon a Time in Hong Kong) Ngũ Thế Hào
2023 Anh Yêu Em ! (Love Never Ends) Tạ Định Sơn
2025 Anh Hùng Xạ Điêu: Đại Giả Chi Hiệp Truyện (Legends of the Condor Heroes: The Gallants) Âu Duơng Phong
Phong Lâm Hỏa Sơn (Sons of the Neon Night) Nhà tâm lý học

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

- Diễn viên chính xuất sắc nhất Hắc xã hội (2005)

92 Legendary La Rose Noire (1993)

Reign Behind the Curtain (1984)

-Diễn viên phụ xuất sắc nhất Men Suddenly in Black (2004)

-Diễn viên chính xuất sắc nhất

Trường hận ca (2005)

-Diễn viên phụ xuất sắc nhất

Vết chân (2007)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]