Wûnseradiel
Wûnseradiel Wonseradeel | |
---|---|
— đô thị — | |
![]() | |
Tọa độ: Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Mô đun:ISO 3166/data/NL' not found. 53°6′B 5°28′Đ / 53,1°B 5,467°Đ | |
Quốc gia | Hà Lan |
Tỉnh | Fryslân |
Diện tích(2006) | |
• Tổng cộng | 317,68 km2 (12,266 mi2) |
• Đất liền | 158,50 km2 (6,120 mi2) |
• Mặt nước | 159,18 km2 (6,146 mi2) |
Dân số (1 tháng 1 năm 2007) | |
• Tổng cộng | 11.886 |
• Mật độ | 75/km2 (190/mi2) |
nguồn: CBS, Statline. | |
Múi giờ | UTC+1 |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Mã điện thoại | 0517 |
Wûnseradiel là một đô thị ở tỉnh Friesland (Fryslân) ở phía bắc Hà Lan, tại khu vực cuối phía đông của Afsluitdijk. Đây là tên chính thức trong tiếng Tây Frisia. Trong tiếng Hà Lan, tên này được viết Wonseradeel (ⓘ).
Các thị trấn và các làng
[sửa | sửa mã nguồn]Allingawier, Arkum, Arum, Atzeburen, Baarderburen, Baburen, Breezanddijk, Burgwerd, Cornwerd, De Blokken, Dedgum, Dijksterburen, Doniaburen, Eemswoude, Engwier, Exmorra, Exmorrazijl, Ferwoude, Gaast, Gooium, Grauwe Kat, Harkezijl, Hartwerd, Hayum, Hemert, Hichtum, Hieslum, Idsegahuizum, Idserdaburen, It Fliet, Jonkershuizen, Jousterp, Kampen, Kimswerd, Kooihuizen, Kornwerderzand, Koudehuizum, Lollum, Longerhouw, Makkum, Oosthem, Parrega, Piaam, Pingjum, Rijtseterp, Scharneburen, Schettens, Schraard, Strand, Tjerkwerd, Vierhuizen, Witmarsum, Wonneburen, Wons, Zurich.
Nhân vật nổi tiếng của đô thị này
[sửa | sửa mã nguồn]- Grutte Pier sinh ra ở Kimswerd, sinh ra vào khoảng năm 1480, là một người đấu tranh cho tự do, lãnh đạo dân làng trong cuộc chiến du kích chống lại lực lượng chiếm đóng.
- Menno Simons sinh ra ở Witmarsum năm 1492 hoặc 1496. Ông là nhà lãnh đạo Anabaptist Hà Lan.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Trang mạng chính thức Lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2005 tại Wayback Machine
