WASP-12

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
WASP-12
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000.0      Xuân phân J2000.0
Chòm sao Ngự Phu
Xích kinh 06h 30m 32.794s[1]
Xích vĩ +29° 40′ 20.29″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) +11,69
Các đặc trưng
Kiểu quang phổG0
Cấp sao biểu kiến (B)~12.1[1]
Cấp sao biểu kiến (R)~11.6[1]
Cấp sao biểu kiến (J)10.477 ±0.021[1]
Cấp sao biểu kiến (H)10.228 ±0.022[1]
Cấp sao biểu kiến (K)10.188 ±0.020[1]
Trắc lượng học thiên thể
Chuyển động riêng (μ) RA: -0.7[1] mas/năm
Dec.: -7.8[1] mas/năm
Khoảng cách871 ly
(267 pc)
Chi tiết
Khối lượng1,35 ± 0,14 M
Bán kính1,57 ± 0,07 R
Nhiệt độ6300 −100+200 K
Độ kim loại0,3 −0,15+0,05
Tên gọi khác
2MASS J06303279+2940202, UCAC2 42216354[1]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu
Extrasolar
Planets
Encyclopaedia
dữ liệu

WASP-12 là một sao lùn vàng cấp sao có cự ly khoảng 800 năm ánh sáng so với chòm sao Ngự Phu.[1] WASP-12 có khối lượngbán kính tương tự Mặt Trời

Hệ hành tinh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2008, người ta phát hiện WASP-12b, một hành tinh khí, có trọng lượng gấp 1,5 lần và kích thước gần gấp đôi Sao Mộc quay quanh sao này.[2] The high carbon-to-oxygen ratio discovered for "b" indicate that rocky planets that might have formed in the star system could be carbon planets.[3]

Hệ hành tinh WASP-12
Thiên thể đồng hành
(thứ tự từ ngôi sao ra)
Khối lượng Bán trục lớn
(AU)
Chu kỳ quỹ đạo
(ngày)
Độ lệch tâm Độ nghiêng Bán kính
WASP-12b 1.41 ±0.1 MJ 0.0229 ±0.0008 1.091423 ± 3e-06 0.049 ±0.015
Hình ảnh minh họa WASP-12 & WASP-12b

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g h i j k “SIMBAD query result: WASP-12 -- Star”. Centre de Données astronomiques de Strasbourg. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2009.
  2. ^ Hebb; Collier-Cameron, A.; Loeillet, B.; Pollacco, D.; Hébrard, G.; Street, R. A.; Bouchy, F.; Stempels, H. C.; Moutou, C. (2009). “WASP-12b: THE HOTTEST TRANSITING EXTRASOLAR PLANET YET DISCOVERED”. The Astrophysical Journal. 693 (2): 1920–1928. arXiv:0812.3240. Bibcode:2009ApJ...693.1920H. doi:10.1088/0004-637X/693/2/1920. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2012.
  3. ^ Madhusudhan, Nikku; Stevenson, Kevin B.; Nymeyer, Sarah; Campo, Christopher J.; Wheatley, Peter J.; Deming, Drake; Blecic, Jasmina; Hardy, Ryan A. (8 tháng 12 năm 2024). “A high C/O ratio and weak thermal inversion in the atmosphere of exoplanet WASP-12b”. Nature. 469 (7328): 64. arXiv:1012.1603. Bibcode:2011Natur.469...64M. doi:10.1038/nature09602. PMID 21150901. |first2= thiếu |last2= (trợ giúp).

Liên kết ngài[sửa | sửa mã nguồn]

Tọa độ: Sky map 06h 30m 32.794s, +29° 40′ 20.29″