Xyrichtys incandescens

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Xyrichtys incandescens
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Labriformes
Họ (familia)Labridae
Chi (genus)Xyrichtys
Loài (species)X. incandescens
Danh pháp hai phần
Xyrichtys incandescens
Edwards & Lubbock, 1981

Xyrichtys incandescens là một loài cá biển thuộc chi Xyrichtys trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1981.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh incandescens trong tiếng Latinh có nghĩa là "phát sáng", hàm ý đề cập đến vùng màu đỏ tươi trên cơ thể cá đực[2].

Phạm vi phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

X. incandescens có phạm vi phân bố giới hạn ở Tây Nam Đại Tây Dương. Đây là một loài đặc hữu của vùng bờ biển phía đông bắc Brasil, bao gồm cả đảo san hô RocasFernando de Noronha ngoài khơi[1][3].

X. incandescens sống gần các rạn san hô ở độ sâu khoảng từ 7 đến 42 m[1].

Sinh thái và hành vi[sửa | sửa mã nguồn]

X. incandescens được quan sát là hợp thành một nhóm khoảng 30 đến 40 cá thể. Loài này được đánh bắt để phục vụ mục đích buôn bán cá cảnh[1].

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d B. P. Ferreira và đồng nghiệp (2010). Xyrichtys incandescens. Sách đỏ IUCN. 2010: e.T187669A8595470. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-4.RLTS.T187669A8595470.en. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2021.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ C. Scharpf; K. J. Lazara (2020). “Order LABRIFORMES: Family LABRIDAE (i-x)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2021.
  3. ^ Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2020). Xyrichtys incandescens trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2020.