Yevgeni Kirisov
Giao diện
Kirisov cùng với U-21 Nga năm 2016 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Yevgeni Vladimirovich Kirisov | ||
Ngày sinh | 14 tháng 2, 1994 | ||
Nơi sinh | Moskva, Nga | ||
Chiều cao | 1,73 m (5 ft 8 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | F.K. Volgar Astrakhan | ||
Số áo | 2 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Lokomotiv Moskva | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2013 | Lokomotiv Moskva | 0 | (0) |
2014–2015 | Domodedovo Moskva | 14 | (0) |
2015 | Stabæk | 0 | (0) |
2015 | Domodedovo Moskva | 11 | (1) |
2016 | F.K. Luch-Energiya Vladivostok | 9 | (0) |
2016– | F.K. Volgar Astrakhan | 17 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2010 | U-16 Nga | 8 | (0) |
2010–2011 | U-17 Nga | 5 | (2) |
2012 | U-18 Nga | 3 | (0) |
2012 | U-19 Nga | 1 | (0) |
2014–2016 | U-21 Nga | 16 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 5 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 1 năm 2016 |
Yevgeni Vladimirovich Kirisov (tiếng Nga: Евгений Владимирович Кирисов; sinh ngày 14 tháng 2 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá người Nga. Anh thi đấu cho F.K. Volgar Astrakhan.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Anh ra mắt chuyên nghiệp tại Giải bóng đá chuyên nghiệp quốc gia Nga cho FC Domodedovo Moskva vào ngày 12 tháng 7 năm 2014 trong trận đấu với F.K. Spartak-2 Moskva.[1]
Vào tháng 3 năm 2015, Kirisov ký bản hợp đồng thời hạn ngắn cùng với đội bóng Tippeligaen Stabæk.[2] Ngoại trừ có xuất hiện một vài lần nhỏ tại tại Cúp bóng đá Na Uy 2015, anh không thi đấu một trận nào cho đội một và bị giải phóng trong mùa hè.[3][4]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 3 tháng 6 năm 2015[5]
Mùa giải | Câu lạc bộ | Hạng đấu | Giải vô địch | Cúp | Tổng cộng | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | |||
2014–15 | Domodedovo Moskva | Giải bóng đá chuyên nghiệp quốc gia Nga | 14 | 0 | 1 | 0 | 15 | 0 |
2015 | Stabæk | Tippeligaen | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 |
2015–16 | Domodedovo Moskva | Giải bóng đá chuyên nghiệp quốc gia Nga | 6 | 1 | 0 | 0 | 6 | 1 |
Tổng cộng sự nghiệp | 20 | 1 | 2 | 0 | 22 | 1 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Career Summary”. Giải bóng đá chuyên nghiệp quốc gia Nga. 7 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Russisk venstreback på plass” (bằng tiếng Na Uy). Stabæk Fotball. 4 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ 6 tháng 3 năm 2015. Truy cập 6 tháng 3 năm 2015.
- ^ Waagsether, Simen Solum (1 tháng 7 năm 2015). “Spilte ingen seriekamper”. Budstikka (bằng tiếng Na Uy). tr. 13.
- ^ “Kirisov forlater Stabæk” (bằng tiếng Na Uy). Stabæk Fotball. 29 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập 3 tháng 8 năm 2015.
- ^ “E.Kirisov”. Soccerway. Truy cập 3 tháng 8 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Thể loại:
- Sinh năm 1994
- Vận động viên Moskva
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Nga
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Nga
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Nga
- Cầu thủ bóng đá Stabæk Fotball
- Cầu thủ bóng đá FC Luch Vladivostok
- Cầu thủ bóng đá FC Volgar Astrakhan
- Cầu thủ bóng đá FC Lokomotiv Moscow
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Na Uy
- Cầu thủ bóng đá nam Nga ở nước ngoài