Zingiber intermedium

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Zingiber intermedium
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Zingiberoideae
Tông (tribus)Zingibereae
Chi (genus)Zingiber
Loài (species)Z. intermedium
Danh pháp hai phần
Zingiber intermedium
Baker, 1892[1]

Zingiber intermedium là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được John Gilbert Baker mô tả khoa học đầu tiên năm 1892.[1][2]

Mẫu định danh[sửa | sửa mã nguồn]

Một mẫu định danh là Clarke C.B. 44443; thu thập ngày 6 tháng 8 năm 1886 tại Bhorlasa, lưu giữ tại Vườn Thực vật Hoàng gia tại Kew (K).[3]

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh intermedium (giống đực: intermedius, giống cái: intermedia) là tiếng La tinh, nghĩa là trung gian, giữa.

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có tại đông bắc Ấn Độ (phía bắc khu vực Khasi Hills, tại các bang Meghalaya, Assam, Nagaland, Arunachal Pradesh).[1][4][5] Môi trường sống là rừng, ở cao độ khoảng 1.100 m.[1][4]

Phân loại[sửa | sửa mã nguồn]

Baker (1892) và Schumann (1904) xếp Z. intermedium trong tổ Lampuzium / Lampugium (= tổ Zingiber).[1][4]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Thân lá cao tới 1m. Lá không cuống, hình mác hoặc mác ngược nhọn thon, đáy hẹp, mặt trên nhẵn nhụi, mặt dưới gần đường giữa thưa thớt các hột nhỏ dạng viên tròn. Lưỡi bẹ dài tới 4 cm, dạng màng, nhẵn nhụi, nhọn thon. Cuống cụm hoa thanh mảnh, dài 5-15-(24) cm, có vảy hình mác bao bọc. Cụm hoa hình cầu kết đặc, đường kính 5 cm. Lá bắc hình mác, dạng màng, xoắn, dài 3,7 cm. Ống tràng dài như lá bắc; các thùy tràng hoa gần đều, hình mác, màu đỏ nhạt, dài 2,3-2,5 cm. Cánh môi hình gần tròn, dài 2,3-2,5 cm, màu đen ánh đỏ với các đốm nhỏ màu vàng nghệ, các tai ở đáy (thùy bên) thuôn dài. Bao phấn màu trắng,[3] với mỏ màu đỏ sẫm. Phần phụ liên kết màu đen.[1][4]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tư liệu liên quan tới Zingiber intermedium tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Zingiber intermedium tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Zingiber intermedium”. International Plant Names Index.
  1. ^ a b c d e f Baker J. G., 1892. Order CXLIX. Scitamineae: Zingiber intermedium trong Hooker J. D., 1892. The Flora of British India 6(18): 246.
  2. ^ The Plant List (2010). Zingiber intermedium. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  3. ^ a b Clarke C.B. 44443 trên JSTOR. Tra cứu ngày 23-5-2021.
  4. ^ a b c d Schumann K. M., 1904. IV. 46. Zingiberaceae: Zingiber intermedium trong Engler A., 1904. Das Pflanzenreich Heft 20: 170.
  5. ^ Zingiber intermedium trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 23-5-2021.