Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Leptopelis cynnamomeus”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.2) (Bot: Thêm sv:Leptopelis cynnamomeus |
|||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Orphan|date=tháng 2 2013}} |
|||
<!-- Bài này do [[Thành viên:Qbot]] nhập về từ Wikipedia tiếng Anh. --> |
<!-- Bài này do [[Thành viên:Qbot]] nhập về từ Wikipedia tiếng Anh. --> |
||
{{Taxobox |
{{Taxobox |
||
Dòng 19: | Dòng 21: | ||
[[Thể loại:Leptopelis]] |
[[Thể loại:Leptopelis]] |
||
[[Thể loại:Sơ khai Hyperoliidae]] |
|||
{{Hyperoliidae-stub}} |
{{Hyperoliidae-stub}} |
Phiên bản lúc 13:39, ngày 14 tháng 2 năm 2013
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 2 2013) |
Leptopelis cynnamomeus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Amphibia |
Bộ (ordo) | Anura |
Họ (familia) | Hyperoliidae |
Chi (genus) | Leptopelis |
Loài (species) | L. cynnamomeus |
Danh pháp hai phần | |
Leptopelis cynnamomeus (Bocage, 1893) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Leptopelis moeroensis Laurent, 1973 |
Leptopelis cynnamomeus là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Angola, Cộng hòa Dân chủ Congo, và Zambia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, xavan ẩm, sông ngòi, và đầm nước ngọt có nước theo mùa.
Tham khảo
- Poynton, J.C. & Schiøtz, A. 2004. Leptopelis cynnamomeus. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 22 tháng 7 năm 2007.