Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Arsenide”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.2+) (Bot: Đổi fr:Arséniure thành fr:Arséniure (ion) |
n Robot: Sửa đổi hướng; sửa cách trình bày |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
Các ion '''asenua''' là các nguyên tử [[asen]] với ba [[điện tử]] dư thừa và có điện tích -3. |
Các ion '''asenua''' là các nguyên tử [[asen]] với ba [[electron|điện tử]] dư thừa và có điện tích -3. |
||
Các hợp chất '''asenua''' là các hợp chất với asen trong [[trạng thái ôxi hóa]] -3. |
Các hợp chất '''asenua''' là các hợp chất với asen trong [[trạng thái ôxi hóa]] -3. |
||
==Ví dụ== |
== Ví dụ == |
||
* [[Asenua natri]] (Na<sub>3</sub>As) |
* [[Asenua natri]] (Na<sub>3</sub>As) |
||
* [[Asenua gali]] (GaAs) |
* [[Asenua gali]] (GaAs) |
||
* [[Asenua platin]] (PtAs<sub>2</sub>) là [[khoáng chất]] có tên gọi [[sperrylit]] |
* [[Asenua platin]] (PtAs<sub>2</sub>) là [[khoáng chất]] có tên gọi [[sperrylit]] |
||
==Xem thêm== |
== Xem thêm == |
||
* [[Khoáng chất asenua]] |
* [[Khoáng chất asenua]] |
||
Phiên bản lúc 14:07, ngày 25 tháng 2 năm 2013
Các ion asenua là các nguyên tử asen với ba điện tử dư thừa và có điện tích -3.
Các hợp chất asenua là các hợp chất với asen trong trạng thái ôxi hóa -3.
Ví dụ
- Asenua natri (Na3As)
- Asenua gali (GaAs)
- Asenua platin (PtAs2) là khoáng chất có tên gọi sperrylit