Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngỗng thiên nga”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
YFdyh-bot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.3) (Bot: Thêm ar:إوز صيني
Dòng 38: Dòng 38:
[[Thể loại:Chim Nga]]
[[Thể loại:Chim Nga]]


[[ar:إوز صيني]]
[[az:Quruburun]]
[[az:Quruburun]]
[[zh-min-nan:Iá-gô]]
[[zh-min-nan:Iá-gô]]

Phiên bản lúc 10:50, ngày 27 tháng 2 năm 2013

Ngỗng thiên nga
Anser cygnoides cygnoides ở Trung Quốc
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Anseriformes
Họ (familia)Anatidae
Chi (genus)Anser
Danh pháp hai phần
Anser cygnoides
(Linnaeus, 1758)
Màu cam thể hiện: khu vực sinh sản (phía bắc) và trú đông (phía nam)
Màu cam thể hiện: khu vực sinh sản (phía bắc) và trú đông (phía nam)
Phân loài

A. c. cygnoides (Linnaeus, 1758)

A. c. domesticus[cần kiểm chứng]Chinese and African Geese
Danh pháp đồng nghĩa

Anas cygnoid Linnaeus, 1758
Anas cygnoides Linnaeus, 1758 (emendation)
Cycnopsis cygnoides (lapsus)

Cygnopsis cygnoides (Linnaeus, 1758)

Anser cygnoides là một loài chim trong họ Anatidae.[2] Chúng sinh sống trong tự nhiên ở Mông Cổ, tận cùng phía bắc của Trung Quốc, và đông nam Nga. Đây là loài chim di cư và trong mùa đông chúng chủ yếu di cư đến trung và đông Trung Quốc. Một số con có thể bắt gặp ở Nhật BảnHàn Quốc, và hiếm hơn là ở Kazakhstan, Lào, bờ biển Siberia, Đài Loan, Thái LanUzbekistan.[3]

Chú thích

  1. ^ * BirdLife International (BLI) (2008b). Anser cygnoides. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 18 May 2009.
  2. ^ Clements, J. F., T. S. Schulenberg, M. J. Iliff, B.L. Sullivan, C. L. Wood, and D. Roberson (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Madge & Burn (1987), Carboneras (1992)

Bản mẫu:Sơ khai chim