Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chuột nhảy lùn đuôi dày”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: bộ Rodentia → bộ Gặm nhấm using AWB |
n clean up using AWB |
||
Dòng 18: | Dòng 18: | ||
}} |
}} |
||
'''''Salpingotus crassicauda''''' là một loài [[lớp Thú|động vật có vú]] trong họ [[Dipodidae]], [[bộ Gặm nhấm]]. Loài này được Vinogradov miêu tả năm 1924.<ref name=msw3/> |
'''''Salpingotus crassicauda''''' là một loài [[lớp Thú|động vật có vú]] trong họ [[Dipodidae]], [[bộ Gặm nhấm]]. Loài này được Vinogradov miêu tả năm 1924.<ref name=msw3/> |
||
==Chú thích== |
|||
⚫ | |||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
⚫ | |||
{{sơ khai động vật có vú}} |
{{sơ khai động vật có vú}} |
Phiên bản lúc 14:17, ngày 24 tháng 6 năm 2013
Bài do Cheers!-bot tạo, có thể gặp một vài lỗi về ngôn ngữ hoặc hình ảnh. Vui lòng dời bản mẫu này đi sau khi đã kiểm tra. Các bài viết này được xếp vào thể loại Bài do Robot tạo. Kiểm tra ngay! |
Chuột nhảy lùn đuôi dày | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Dipodidae |
Chi (genus) | Salpingotus |
Loài (species) | S. crassicauda |
Danh pháp hai phần | |
Salpingotus crassicauda (Vinogradov, 1924)[1] |
Salpingotus crassicauda là một loài động vật có vú trong họ Dipodidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Vinogradov miêu tả năm 1924.[1]
Chú thích
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Salpingotus crassicauda”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.