Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hóa vô cơ”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Robot: Sửa đổi hướng |
|||
Dòng 11: | Dòng 11: | ||
* PHẢN ỨNG KẾT HỢP là phản ứng tạo thành một chất mới từ hai chất khác nhau. Thí dụ CaO + CO<sub>2/sub>2 = CaCO<sub></sub>3 |
* PHẢN ỨNG KẾT HỢP là phản ứng tạo thành một chất mới từ hai chất khác nhau. Thí dụ CaO + CO<sub>2/sub>2 = CaCO<sub></sub>3 |
||
* PHẢN ỨNG PHÂN HỦY là trong đó 1 chất bị phân tích thành 2 hay nhiền chất khác nhau. Thí dụ |
* PHẢN ỨNG PHÂN HỦY là trong đó 1 chất bị phân tích thành 2 hay nhiền chất khác nhau. Thí dụ |
||
CaCO<sub>3</sub> = CaO + CO<sub>2</sub> |
|||
* PHẢN ỨNG THẾ là phản ứng giữa 1 kim loại mạnh với 1 muối cua kim loại yếu hơnt trong đó nguyên tử kim loại mạnh này thay thế kim loại yếu. Thí dụ: Fe + CuCl<sub>2</sub> = FeCl<sub>2</sub> + Cu |
* PHẢN ỨNG THẾ là phản ứng giữa 1 kim loại mạnh với 1 muối cua kim loại yếu hơnt trong đó nguyên tử kim loại mạnh này thay thế kim loại yếu. Thí dụ: Fe + CuCl<sub>2</sub> = FeCl<sub>2</sub> + Cu |
||
* PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI trong dung dịch các chất điện ly,là phản ứng giữa các ion dương với các ion âm tạo thành các chất kết tủa, chất dễ bay hơi và các chất điện ly yếu |
* PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI trong dung dịch các chất điện ly,là phản ứng giữa các ion dương với các ion âm tạo thành các chất kết tủa, chất dễ bay hơi và các chất điện ly yếu |
||
Dòng 18: | Dòng 18: | ||
a- Phản ứng trung hòa giữa axit và bazơ. thí dụ: NaOH + HCl = NaCl + H<sub>2</sub>O |
a- Phản ứng trung hòa giữa axit và bazơ. thí dụ: NaOH + HCl = NaCl + H<sub>2</sub>O |
||
b- Phản ứng thủy phân là phản ứng của 1 muối (trong thành phần có gốc axit yếu hay bazơ yếu) với nước trong đó gốc axit yếu kết hợp với ion H<sup>+</sup> tạo thành axit yếu này và gốc bazơ yếu kết hợp với ion OH<sup>-</sup> tạo thành bazơ yếu này |
b- Phản ứng thủy phân là phản ứng của 1 muối (trong thành phần có gốc axit yếu hay bazơ yếu) với nước trong đó gốc axit yếu kết hợp với ion H<sup>+</sup> tạo thành axit yếu này và gốc bazơ yếu kết hợp với ion OH<sup>-</sup> tạo thành bazơ yếu này |
||
===Phản ứng có thay đổi số oxi hoá=== |
===Phản ứng có thay đổi số oxi hoá=== |
||
* PHẢN ỨNG ÔXY HÓA KHỬ là phản ứng trong đó có sự trao đổi electron giữa 1 chất khử ( chất cho electron) với 1 chất ôxy hóa ( chất nhận electron) |
* PHẢN ỨNG ÔXY HÓA KHỬ là phản ứng trong đó có sự trao đổi electron giữa 1 chất khử ( chất cho electron) với 1 chất ôxy hóa ( chất nhận electron) |
Phiên bản lúc 09:39, ngày 26 tháng 6 năm 2013
Hóa vô cơ là một ngành hóa học nghiên cứu các thuộc tính của các nguyên tố và hợp chất của chúng cũng như các phản ứng hóa học của các chất nằm ngoài các chu trình chuyển hoá cửa các hợp chất sinh học, hợp chất vô cơ.
Hóa vô cơ là một ngành hóa học nghiên cứu các thuộc tính của các nguyên tố và hợp chất của chúng cũng như các phản ứng hóa học của các chất nằm ngoài các chu trình chuyển hoá cửa các hợp chất sinh học, hợp chất vô cơ (Sửa lại là HỢP CHẤT HỮU CƠ).
Phân loại phản ứng hóa học trong hóa vô cơ
Có thể chia các phản ứng hóa học trong hóa vô cơ thành 2 loại như sau:
Phản ứng không thay đổi số oxi hoá
- PHẢN ỨNG KẾT HỢP là phản ứng tạo thành một chất mới từ hai chất khác nhau. Thí dụ CaO + CO2/sub>2 = CaCO3
- PHẢN ỨNG PHÂN HỦY là trong đó 1 chất bị phân tích thành 2 hay nhiền chất khác nhau. Thí dụ
CaCO3 = CaO + CO2
- PHẢN ỨNG THẾ là phản ứng giữa 1 kim loại mạnh với 1 muối cua kim loại yếu hơnt trong đó nguyên tử kim loại mạnh này thay thế kim loại yếu. Thí dụ: Fe + CuCl2 = FeCl2 + Cu
- PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI trong dung dịch các chất điện ly,là phản ứng giữa các ion dương với các ion âm tạo thành các chất kết tủa, chất dễ bay hơi và các chất điện ly yếu
thí dụ: AgNO3 + NaCl = NaNO3 + AgCl .Phản ứng trao đổi bao gồm các phản ứng sau:
a- Phản ứng trung hòa giữa axit và bazơ. thí dụ: NaOH + HCl = NaCl + H2O b- Phản ứng thủy phân là phản ứng của 1 muối (trong thành phần có gốc axit yếu hay bazơ yếu) với nước trong đó gốc axit yếu kết hợp với ion H+ tạo thành axit yếu này và gốc bazơ yếu kết hợp với ion OH- tạo thành bazơ yếu này
Phản ứng có thay đổi số oxi hoá
- PHẢN ỨNG ÔXY HÓA KHỬ là phản ứng trong đó có sự trao đổi electron giữa 1 chất khử ( chất cho electron) với 1 chất ôxy hóa ( chất nhận electron)
thí dụ: 2 H2 + O2=2H2O
thí dụ: Fe + 6 HNO3 = Fe(NO3)3 + 3 H2O + 3 NO2
Các nhánh của hóa vô cơ
Các nhánh chính của hóa vô cơ bao gồm các nhóm sau:
- Khoáng chất như muối, si-li-cát, đá v.v.
- Kim loại và hợp kim như sắt (Fe), đồng (Cu), nhôm (Al), thép, gang v.v
- Các hợp chất của các nguyên tố á kim như ôxi, nitơ, phốt pho, clo v.v thí dụ: nước (H2O), axít sunphuríc (H2SO4) v.v.
- Các phức chất của kim loại. Thí dụ [NiCl4]2-
- Tổng hợp Vô cơ
- Xúc tác Vô cơ
- Hóa Phóng xạ
- Sinh học Vô cơ
Xem thêm
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Hóa vô cơ. |