Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thiếu úy”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{otheruses|cấp bậc quân hàm hiện đại|chức quan võ thời phong kiến vùng Đông Á|Thiếu úy (võ quan)}}
{{tầm nhìn hẹp}}
'''Thiếu úy''' là một cấp bậc [[quân hàm]] trong quân đội nhiều quốc gia. Trong [[Quân đội Nhân dân Việt Nam]], đây cấp bậc khởi đầu của quan chỉ huy và tham mưu, thường dành cho vị trí [[trung đội trưởng]] trong [[quân đội]].
'''Thiếu úy''' là một cấp bậc [[quân hàm]] khởi đầu của quan trong nhiều [[lực lượng trang]] quốc gia hoặc lãnh thổ. Cấp bậc này dưới cấp [[Trung úy]].

==Từ nguyên==
Phương Tây

Phương Đông

==Cấp bậc Thiếu úy trong một số lực lượng vũ trang quốc gia==

===Việt Nam===
====Quân đội Nhân dân Việt Nam====
Trong [[Quân đội Nhân dân Việt Nam]], cấp bậc Thiếu úy được đặt ra lần đầu tiên bởi Sắc lệnh 33/SL ngày [[22 tháng 3]] năm 1946. Đây là cấp bậc khởi đầu của sĩ quan chỉ huy và tham mưu, thường dành cho vị trí [[trung đội trưởng]] trong [[quân đội]].

====Công an Nhân dân Việt Nam====

==Chú thích==
{{reflist}}

==Tham khảo==
* Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 934
{{rất sơ khai}}
{{rất sơ khai}}
[[Thể loại:Quân hàm]]
[[Thể loại:Quân hàm]]

Phiên bản lúc 01:12, ngày 27 tháng 6 năm 2013

Thiếu úy là một cấp bậc quân hàm khởi đầu của sĩ quan trong nhiều lực lượng vũ trang quốc gia hoặc lãnh thổ. Cấp bậc này dưới cấp Trung úy.

Từ nguyên

Phương Tây

Phương Đông

Cấp bậc Thiếu úy trong một số lực lượng vũ trang quốc gia

Việt Nam

Quân đội Nhân dân Việt Nam

Trong Quân đội Nhân dân Việt Nam, cấp bậc Thiếu úy được đặt ra lần đầu tiên bởi Sắc lệnh 33/SL ngày 22 tháng 3 năm 1946. Đây là cấp bậc khởi đầu của sĩ quan chỉ huy và tham mưu, thường dành cho vị trí trung đội trưởng trong quân đội.

Công an Nhân dân Việt Nam

Chú thích

Tham khảo

  • Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. tr. 934