Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Myllokunmingia”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n đã dời Thể loại:Động vật có dây sống; đã thêm Thể loại:Myllokunmingia dùng HotCat |
n Sửa bảng phân loại. |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Taxobox |
{{Taxobox |
||
|name = ''Myllokunmingia'' |
| name = ''Myllokunmingia fengjiaoa'' |
||
|image = Myllokunmingia.png |
| image = Myllokunmingia.png |
||
|image_caption = An artist's concept of ''Myllokunmingia fengjiaoa''. |
| image_caption = An artist's concept of ''Myllokunmingia fengjiaoa''. |
||
|fossil_range = {{fossilrange|535|520}} |
| fossil_range = {{fossilrange|535|520}} |
||
|regnum = [[Animalia]] |
| regnum = [[Animalia]] |
||
|phylum = [[Chordata]] |
| phylum = [[Chordata]] |
||
{{Taxobox norank entry | taxon = [[Craniata]]}} |
{{Taxobox norank entry | taxon = [[Craniata]]}} |
||
|familia = [[Myllokunmingiidae]] |
| familia = [[Myllokunmingiidae]] |
||
|genus = '''''Myllokunmingia''''' |
| genus = '''''Myllokunmingia''''' |
||
|species = '''''M. fengjiaoa''''' |
| species = '''''M. fengjiaoa''''' |
||
|binomial = ''Myllokunmingia fengjiaoa'' |
| binomial = ''Myllokunmingia fengjiaoa'' |
||
}} |
}} |
||
'''''Myllokunmingia''''' là một động vật từ Hạ [[Cambri]] của Trung Quốc, được cho là một động vật có xương sống,<ref name=Shu1999>{{chú thích tạp chí |
'''''Myllokunmingia''''' là một động vật từ Hạ [[Cambri]] của Trung Quốc, được cho là một động vật có xương sống,<ref name=Shu1999>{{chú thích tạp chí |
Phiên bản lúc 03:12, ngày 16 tháng 1 năm 2014
Myllokunmingia fengjiaoa | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: 535–520 triệu năm trước đây | |
An artist's concept of Myllokunmingia fengjiaoa. | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Họ (familia) | Myllokunmingiidae |
Chi (genus) | Myllokunmingia |
Loài (species) | M. fengjiaoa |
Danh pháp hai phần | |
Myllokunmingia fengjiaoa |
Myllokunmingia là một động vật từ Hạ Cambri của Trung Quốc, được cho là một động vật có xương sống,[1] mặc dù điều này không kết luận được chứng minh.[2] Nó dài 28 mm và cao 6 mm.
Nó là một trong những động vật có hộp sọ lâu đời nhất, được tìm thấy ở hạ Cambri Trừng Giang (524 triệu năm trước). Nó xuất hiện có một hộp sọ và cấu trúc xương bằng sụn. Không có dấu hiệu của sự khoáng hóa các yếu tố xương (biomineralization).
Tham khảo
- ^ Shu, D-G.; Luo, H-L.; Conway Morris, S.; Zhang, X-L.; Hu, S-X.; Chen, L.; Han, J.; Zhu, M.; Li, Y. (1999). Nature. 402 (6757): 42. Bibcode:1999Natur.402...42S. doi:10.1038/46965.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ Donoghue, P.C.J.; Purnell, M.A. (2005). “Genome duplication, extinction and vertebrate evolution” (PDF). Trends in Ecology & Evolution. 20 (6): 312–319. doi:10.1016/j.tree.2005.04.008. PMID 16701387.