Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Comp-B”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n clean up, General fixes using AWB
Dòng 1: Dòng 1:
{{chú thích trong bài}}
'''Comp-B''' ('''Composition B''') là một loại [[thuốc nổ]], là hỗn hợp của [[RDX]] (Hexogen) và [[Trinitrotoluen|TNT]], trong một vài trường hợp được thêm những chất phụ gia. Nó được sử dụng làm thuốc nổ nhồi vào trong các [[đầu đạn]] [[pháo]], [[rốc két]], [[mìn mặt đất]], và [[lựu đạn cầm tay]]. Nó cũng được sử dụng trong việc kích nổ các loại [[vũ khí hạt nhân]] được phát triển bởi [[Hoa Kỳ]].
'''Comp-B''' ('''Composition B''') là một loại [[thuốc nổ]], là hỗn hợp của [[RDX]] (Hexogen) và [[Trinitrotoluen|TNT]], trong một vài trường hợp được thêm những chất phụ gia. Nó được sử dụng làm thuốc nổ nhồi vào trong các [[đầu đạn]] [[pháo]], [[rốc két]], [[mìn mặt đất]], và [[lựu đạn cầm tay]]. Nó cũng được sử dụng trong việc kích nổ các loại [[vũ khí hạt nhân]] được phát triển bởi [[Hoa Kỳ]].



Phiên bản lúc 22:20, ngày 21 tháng 5 năm 2014

Comp-B (Composition B) là một loại thuốc nổ, là hỗn hợp của RDX (Hexogen) và TNT, trong một vài trường hợp được thêm những chất phụ gia. Nó được sử dụng làm thuốc nổ nhồi vào trong các đầu đạn pháo, rốc két, mìn mặt đất, và lựu đạn cầm tay. Nó cũng được sử dụng trong việc kích nổ các loại vũ khí hạt nhân được phát triển bởi Hoa Kỳ.

Tỷ lệ thành phần các chất trong Comp-B là 63% RDX và 36% TNT, kết hợp với 1% sáp để tăng chất lượng sản xuất.

Comp-B là chất nổ có độ nhạy nổ cao hơn so với TNT, nó được dùng rất phổ biến trong các loại đạn dược ở Hoa Kỳ và nhiều quốc gia phương Tây, nó cũng là chất nổ tiêu chuẩn được dùng rất sớm trong Đệ nhị Thế chiến tận đến đầu những năm 1990, khi những thuốc nổ khác có độ nhạy kém bắt đầu thay thế nó trong nhiều hệ thống vũ khí. Một vài loại đạn được đã được cải tiến của NATO (xem tại trang web Mecar) vẫn tiếp tục sử dụng Composition B làm thuốc nổ.

Đặc tính

  • Tỷ trọng: 1.65 g/cm³
  • Vận tốc nổ: 8.050 m/s