Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thượng tá”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
 
+{{Sơ khai}}, sửa chính tả
Dòng 1: Dòng 1:
'''Thượng tá''' là quân hàm trung cấp trong [[Quân đội Nhân dân Việt Nam]] và [[Công an Nhân dân Việt Nam]].
'''Thượng tá''' là quân hàm trung cấp trong [[Quân đội]]và [[Công an]].

Thượng tá là cấp sĩ quan ,cao hơn cấp [[trung tá]] và thấp hơn cấp [[đại tá]].Hiện rất ít nước có cấp hàm này trong đội ngũ sĩ quan chỉ huy [[lực lượng vũ trang]] của mình.
Thông thường ,ở các nước ,trên cấp [[trung tá]] cấp [[đại tá]].
Thượng cấp quan, cao hơn cấp [[trung tá]] và thấp hơn cấp [[đại tá]]. Hiện rất ít nước có cấp hàm này trong đội ngũ sĩ quan chỉ huy [[lực lượng vũ trang]] của mình.

Tại Việt Nam,trong lực lượng Công An từ Trung tá lên Thượng tá thời gian là 4 năm.
Thông thường, ở các nước, trên cấp [[trung tá]] là cấp [[đại tá]].

Tại Việt Nam, thượng tá là quân hàm trung cấp trong [[Quân đội Nhân dân Việt Nam]] và [[Công an Nhân dân Việt Nam]]. Đối với lực lượng Công An từ Trung tá lên Thượng tá thời gian là 4 năm.
[[Thể loại:Quân hàm]]
[[Thể loại:Quân hàm]]
{{Sơ khai}}

Phiên bản lúc 04:15, ngày 27 tháng 3 năm 2006

Thượng tá là quân hàm trung cấp trong Quân độivà Công an.

Thượng tá là cấp sĩ quan, cao hơn cấp trung tá và thấp hơn cấp đại tá. Hiện rất ít nước có cấp hàm này trong đội ngũ sĩ quan chỉ huy lực lượng vũ trang của mình.

Thông thường, ở các nước, trên cấp trung tá là cấp đại tá.

Tại Việt Nam, thượng tá là quân hàm trung cấp trong Quân đội Nhân dân Việt NamCông an Nhân dân Việt Nam. Đối với lực lượng Công An từ Trung tá lên Thượng tá thời gian là 4 năm.