Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bị cáo”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
'''Bị can''' là người đã bị khởi tố với ít nhất một tội danh. |
'''Bị can''' là người đã bị [[khởi tố]] với ít nhất một [[tội danh]]. |
||
Bị can là người tham gia tố tụng theo quy định của [[pháp luật]]. |
Bị can là người tham gia tố tụng theo quy định của [[pháp luật]]. |
||
Dòng 5: | Dòng 5: | ||
Một người trở thành bị can theo quyết định của cơ quan điều tra do cơ quan này đã có những bằng chứng nhất định chứng tỏ người đó có liên quan tới một hành vi phạm tội nào đó được quy định trong [[Bộ Luật hình sự]]. |
Một người trở thành bị can theo quyết định của cơ quan điều tra do cơ quan này đã có những bằng chứng nhất định chứng tỏ người đó có liên quan tới một hành vi phạm tội nào đó được quy định trong [[Bộ Luật hình sự]]. |
||
Trong trương hợp bị can có dấu hiệu phạm tội nguy hiểm hay định bỏ trốn, |
Trong trương hợp bị can có dấu hiệu phạm tội nguy hiểm hay định bỏ trốn, cơ quan điều tra được phép áp dụng biện pháp quản lý nhất định như tạm giam đối với bị can. |
||
[[Thể loại:Luật pháp]] |
[[Thể loại:Luật pháp]] |
Phiên bản lúc 08:44, ngày 2 tháng 4 năm 2006
Bị can là người đã bị khởi tố với ít nhất một tội danh.
Bị can là người tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.
Một người trở thành bị can theo quyết định của cơ quan điều tra do cơ quan này đã có những bằng chứng nhất định chứng tỏ người đó có liên quan tới một hành vi phạm tội nào đó được quy định trong Bộ Luật hình sự.
Trong trương hợp bị can có dấu hiệu phạm tội nguy hiểm hay định bỏ trốn, cơ quan điều tra được phép áp dụng biện pháp quản lý nhất định như tạm giam đối với bị can.