Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hệ tinh thể ba nghiêng”
nKhông có tóm lược sửa đổi |
n robot Thêm: he:המערכת הגבישית הטריקלינית |
||
Dòng 34: | Dòng 34: | ||
[[Thể loại: Tinh thể học]] |
[[Thể loại: Tinh thể học]] |
||
[[Thể loại: Khoáng vật học]] |
[[Thể loại: Khoáng vật học]] |
||
[[de:Triklines Kristallsystem]] |
[[de:Triklines Kristallsystem]] |
||
[[et:Trikliinne süngoonia]] |
[[et:Trikliinne süngoonia]] |
||
Dòng 42: | Dòng 43: | ||
[[ko:삼사정계]] |
[[ko:삼사정계]] |
||
[[it:Sistema triclino]] |
[[it:Sistema triclino]] |
||
[[he:המערכת הגבישית הטריקלינית]] |
|||
[[la:Systema crystallorum triclinicorum]] |
[[la:Systema crystallorum triclinicorum]] |
||
[[lv:Triklīnā singonija]] |
[[lv:Triklīnā singonija]] |
Phiên bản lúc 00:41, ngày 8 tháng 4 năm 2009
Trong tinh thể học, hệ tinh thể ba nghiêng được biểu diễn bởi ba véctơ đơn vị có chiều dài không bằng nhau, và cũng giống với hệ tinh thể trực thoi, nhưng khác nhau bởi các giá trị góc giữa các trục. Trong hệ tinh thể ba nghiêng giá trị các góc khác nhau và khác 90 độ, tức các véctơ không trực giao nhau. Các thông số mạng được biểu diễn như sau: a ≠ b ≠ c và các góc ≠ ≠ ≠
Ô mạng ba nghiêng là ô mạng có dạng hình học kém đối xứng nhất trong 14 ô mạng Bravais. Ô mạng này chỉ có yếu tố đối xứng tâm (hay còn gọi là tâm đối xứng) duy nhất qua trọng tâm của ô mạng, và nó không có mặt phẳng đối xứng.
Các nhóm điểm thuộc hệ tinh thể này được liệt kê dưới đây theo kí kiệu quốc tế (Hermann-Mauguin và theo kí hiệu Schoenflies.
Name | Quốc tế | Schoenflies |
---|---|---|
Ba nghiêng thường | Ci (gồm cả S2) | |
Ba nghiêng hở | 1 | C1 |
và chúng chỉ thuộc một nhóm không gian.
Một số khoáng vật thuộc nhóm này như plagioclas, microclin, rhodonit, turquois, wollastonit và amblygonit, chúng đều là ba nghiêng thường.
Xem thêm
Tham khảo
- Hurlbut, Cornelius S.; Klein, Cornelis, 1985, Manual of Mineralogy, 20th ed., pp. 64 - 65, ISBN 0-471-80580-7