Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Điểm biên”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n robot Thêm: ja:境界 (位相空間論) |
n robot Thêm: uk:Границя (топологія) |
||
Dòng 29: | Dòng 29: | ||
[[eo:Rando (topologio)]] |
[[eo:Rando (topologio)]] |
||
[[fr:Frontière (topologie)]] |
[[fr:Frontière (topologie)]] |
||
⚫ | |||
[[ko:경계 (위상수학)]] |
[[ko:경계 (위상수학)]] |
||
[[it:Frontiera (topologia)]] |
[[it:Frontiera (topologia)]] |
||
Dòng 39: | Dòng 38: | ||
[[ru:Граница (топология)]] |
[[ru:Граница (топология)]] |
||
[[sv:Rand (topologi)]] |
[[sv:Rand (topologi)]] |
||
[[uk:Границя (топологія)]] |
|||
⚫ | |||
[[zh:边界 (拓扑学)]] |
[[zh:边界 (拓扑学)]] |
Phiên bản lúc 19:17, ngày 16 tháng 4 năm 2009
Điểm biên của một tập hợp X trong một không gian tô pô là điểm mà trong mọi lân cận của nó vừa có điểm thuộc tập hợp , vừa có điểm không thuộc tập hợp .
Tính chất
- Điểm biên có thể thuộc tập hợp , có thể không.
- Ví dụ: đoạn thẳng (0,1] nhận các điểm 0 và 1 làm điểm biên, nhưng 1(0,1] còn 0(0,1]
- Tập hợp các điểm biên của tập hợp được gọi là biên của tập hợp .
- Ví dụ: Hình tròn nhận đường tròn bao làm biên, nhận các điểm trên đường tròn này làm điểm biên.
- Dễ dàng thấy rằng điểm biên chính là điểm dính của , vì mọi lân cận của nó đều giao với X ít nhất tại