Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chuyện của cừu Timmy”
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Use dmy dates|date=December 2012}} |
{{Use dmy dates|date=December 2012}} |
||
{{TOCright}} |
|||
{{Infobox television |
{{Infobox television |
||
| show_name =Timmy Time |
| show_name =Timmy Time |
Phiên bản lúc 03:44, ngày 21 tháng 8 năm 2014
Timmy Time | |
---|---|
Thể loại | Phim hoạt hình trẻ em |
Định dạng | Hoạt hình |
Sáng lập | Jackie Cockle |
Lồng tiếng | Kate Harbour Justin Fletcher Louis Jones |
Nhạc dạo | It's Timmy (Đó là Timmy) |
Quốc gia | Anh |
Ngôn ngữ | Tiếng Anh |
Số phần | 3 |
Số tập | 80 (Danh sách chi tiết) |
Sản xuất | |
Giám chế | Miles Bullough David Sproxton Peter Lord Nick Park |
Nhà sản xuất | Jackie Cockle |
Địa điểm | Sản xuất ở Bristol |
Thời lượng | 10 phút |
Đơn vị sản xuất | BBC Aardman Animations |
Nhà phân phối | HiT Entertainment |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | CBeebies Disney Junior CITV Treehouse TV Cartoonito Playhouse Disney (một số nơi) Disney Junior (một số nơi) Pearl PBS Kids MNCTV (Indonesia) |
Định dạng hình ảnh | PAL (1080i) |
Định dạng âm thanh | Stereo |
Phát sóng | 6 tháng 4 2009 – 13 tháng 7 2012 |
Thông tin khác | |
Chương trình liên quan | A Close Shave Shaun the Sheep |
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Timmy Time (Giờ Timmy) là phim hoạt hình hài của Anh do hãng BBC và Aardman Animations sản xuất. Nhân vật chính là chú cừu Timmy, cũng xuất hiện trong phim Shaun the Sheep và một số cảnh trong phim Wallace and Gromit[1]. Phiên bản đầu tiên có 26 tập. Ở Anh phiên bản gần đây nhất được sản xuất vào Tháng 9, năm 2011. Phim được phát sóng lần đầu tiên ở Anh trên kênh CBeebies vào ngày 6 Tháng 4 năm 2009.[1] Ở Australia, phien bản đầu tiên bắt đầu vào Tháng 5 năm 2009 trên kênh ABC1 và phiên bản 3 bắt đầu vào Tháng 5 năm 2011 trên kênh ABC4Kids.[2][3]
Định dạng và phiên bản
Phim hoạt hình cho trẻ em này có thể loại là phim hoạt họa dừng khung hình.
Trong phim này, Timmy và các bạn[4] học cách chia sẻ cùng nhau, sửa chữa lỗi lầm và làm bạn.[5] Họ được dạy bảo bởi thầy giáo cú Osbourne và cô giáo diệc Harriet. Chương trình được lấy bối cảnh tại một trường tiểu học mà công ty Aardman miêu tả rằng "một bước tiến tự nhiên của Aardman".[1]
Chương trình dài khoảng 10 phút, không có tiếng nói hay cuộc đối thoại nào ngoại trừ bài hát mở đầu bằng tiếng Anh. Phim này sử dụng những hiệu ứng âm thanh nhân tạo, như tiếng cừu kêu hay đoạn nhạc nền chẳng hạn (xem thêm ở phần Nhân vật), như trong phim Shaun the Sheeep [1]
Trên kênh khoa học Discovery Channel ở Mỹ, chương trình How It's Made có một tập phim nói về phim hoạt họa tĩnh vật (Stop-Frame Animation (2 phần), mùa 18, tập 1). Trong đó, họ lấy phim này làm ví dụ.
Nhân vật
Các nhân vật dưới đây được thêm chú thích về tiếng động dể bạn dễ phân biệt.
- Chú cừu Timmy là nhân vật chính của bộ phim. Chú mới 3 tuổi như được thể hiện trong tập phim Sinh nhật Timmy. Trong nhiều tập phim chú luôn vướng vào rắc rối; nhưng sau đó chú biết lỗi của mình và luôn gíp đỡ các nhân vật khác tùy theo sức của mình. Tiếng động của chú là baaa. Chú cũng xuất hiện trong phim Shaun the Sheeep.
- Diệc Harriet là một trong hai cô giáo của Timmy và các bạn. Tiếng động của cô là click, caw và squark.
- Thầy giáo cú Osbourne là giáo viên thứ hai của Timmy và các bạn. Thầy cũng là bố của Otus.[cần dẫn nguồn] Tiếng động của Osbourne là hoot-hoot.
- Vịt Yabba. Cô là bạn thân của Timmy và có rất nhiều điểm giống Timmy về tính cách và rất thân thiện với chú. Tiếng động của Yabba là quack.
- Lợn Paxton là chú lợn rất háu ăn và rất nặng cân. chú mặc cái áo len xanh có sọc vàng nhưng không bao giờ người ta thấy chú cởi nó ra, ngay cả khi tắm. Paxton có tiếng động là oink.
- Mèo Mittens. Giống như các chú mèo khác, cô rất sợ nước hoặc sợ bẩn và nhạy cảm với nước hoặc các vết bẩn. Tiếng động của cô là mee-ew. Cô có vẻ có tình cảm với Timmy.
- Chú chó con Puffy. Chú rất năng động nhưng khá chậm chạm. Chú có tiếng động là rowf.
- Nhím Apricot. Cô hay làm dáng và ít nói. Cô lăn tròn như quả bóng khi sợ thứ gì đó. Tiếng động của Apricot là ee-oo, nhưng rất ít khi kêu.
- Chú lửng Stripey. Chú rất hay ngủ ngày vì thường hoạt động vào ban đêm. Chú cũng rất chậm chạp. Tiếng động của chú là eh-eh.
- Chú dê Kid. Chú có một thân hình béo như Paxton và ăn tươi nuốt sống bất cứ thứ gì chú nhìn thấy. Thậm chí chú còn ăn cả cơ thể mình. Nếu chú ăn một bộ phận, chú chỉ cần dùng bộ phận khác thay thế. Tiếng động của chú là miih.
- Chú cú Otus là con của thầy giáo Osbourne. Chú hay giúp đỡ cha mình và thích đọc sách. Chú thường bị nhầm là nữ vì cái giọng nói nữ tính và khá nhạy cảm. Tiếng động của chú là too-hoo.
- Cáo Finlay. Chú rất dễ bị kích động. Tiếng động của Finlay là yip-yap.
- Chú sâu xanh Bumpy. Mặc dù không phải là thành viên của lớp nhưng chú xuất hiện trong rất nhiều cảnh phụ, là nhân vật phụ của phim. Tiếng động của Bumpy là soft.
Tập phim
Có 80 tập và 3 phiên bản phim:
Phiên bản 1 và 2 có 26 tập, phiên bản 3 có 28 tập.
# | Tiêu đề |
Phiên bản 1: 2009 | |
---|---|
1 | Timmy's Jigsaw puzzle |
2 | Timmy's Hiccup Cure |
3 | Timmy Wants to Win |
4 | Timmy the Artist |
5 | Timmy Can't Dance |
6 | Timmy Says Sorry |
7 | Timmy Steals the Show |
8 | Timmy Wants the Beret |
9 | Timmy Wants the Blues |
10 | Timmy Plays Ball |
11 | Timmy's Picnic |
12 | Timmy Tries to Hide |
13 | Timmy on Wheels |
14 | Snapshot Timmy |
15 | Timmy Goes Bang |
16 | Timmy Afloat |
17 | Timmy Gets the Job Done |
18 | Timmy Needs a Bath |
19 | Timmy Wants the Drum |
20 | Go Kart Timmy |
21 | Timmy the Train |
22 | Timmy's Puppet |
23 | Timmy the Builder |
24 | Timmy Brings a Smile |
25 | Timmy's Mask |
26 | Timmy's Spring Surprise |
Phiên bản 2: 2010 | |
1 | Timmy Learns Magic |
2 | Sticky Timmy |
3 | Timmy Gets Spooked |
4 | Sweet Dreams Timmy |
5 | Timmy Learns to Fly |
6 | Timmy Finds Treasure |
7 | Timmy's Truck |
8 | Timmy the Postman |
9 | Timmy Rings the Bell |
10 | Timmy's Tractor |
11 | Timmy's New Friend |
12 | Timmy's Birthday |
13 | Timmy's Plane |
14 | Tidy Timmy |
15 | Timmy Bounces Back |
16 | Timmy's Tins |
17 | Timmy the Robot |
18 | Timmy's Treasure Trail |
19 | Timmy Goes Camping |
20 | Timmy's Pet Problem |
21 | Count on Timmy |
22 | Timmy Makes a Splash |
23 | Timmy's Snowball |
24 | Timmy's Snowman |
25 | Timmy Slips Up |
26 | Timmy's Monster |
Phiên bản 3: 2011 | |
1 | Timmy Makes Music |
2 | Beep Beep Timmy |
3 | Doctor Timmy |
4 | Timmy's Cookie |
5 | Timmy's Big Search |
6 | Baby Time Timmy |
7 | Timmy Finds Aliens |
8 | Ballerina Timmy |
9 | Boing Boing Timmy |
10 | Timmy In Tune |
11 | Timmy Makes It Shine |
12 | Fireman Timmy |
13 | Timmy and the Balloon |
14 | Timmy and the Super Rabbit |
15 | Squeaky Timmy |
16 | Timmy's Egg Heads |
17 | Timmy on Safari |
18 | Timmy Shapes Up |
19 | Timmy and the Dragon |
20 | Timmy's Bouncy Friend |
21 | Timmy's Twin |
22 | Timmy the Hero |
23 | Fix it Timmy |
24 | Timmy and the Kite |
25 | Timmy's Castle |
26 | Timmy's Scrapbook |
27 | Timmy's Christmas Surprise |
28 | Timmy's Seaside Rescue |
Chú thích
- ^ a b c d Loveday, Samantha. “Timmy Tales”. Licensing.biz. Truy cập 23 Tháng Một năm 2009.
- ^ “ABC1 Programming Airdate: Timmy Time (E1 S1)”. ABC Television Publicity. Truy cập 2 Tháng tám năm 2012.
- ^ “ABC4Kids Programming Airdate: Timmy Time (E1 S3)”. ABC Television Publicity. Truy cập 2 Tháng tám năm 2012.
- ^ “Timmy Time BBC Series”. Screenhead.com. Truy cập 23 Tháng Một năm 2009.
- ^ “Timmy Time”. BBC - CBeebies. Truy cập 23 Tháng Một năm 2009. line feed character trong
|title=
tại ký tự số 7 (trợ giúp)