Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mã lực”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 3: | Dòng 3: | ||
Trong thực tế để chuyển đổi nhanh chóng giữa các đơn vị "mã lực" và "kW" (kilô watt), người ta hay dùng các hệ số tương đối như sau: |
Trong thực tế để chuyển đổi nhanh chóng giữa các đơn vị "mã lực" và "kW" (kilô watt), người ta hay dùng các hệ số tương đối như sau: |
||
* 1 HP = 0, |
* 1 HP = 0,746 kW; hoặc |
||
* 1kW = 1,36 HP. |
* 1kW = 1,36 HP. |
||
{{Bản mẫu:Các tiêu chuẩn ISO}} |
{{Bản mẫu:Các tiêu chuẩn ISO}} |
||
== |
==Tham khảo== |
||
{{tham khảo}} |
{{tham khảo}} |
||
[[Thể loại:Đơn vị đo lực]] |
[[Thể loại:Đơn vị đo lực]] |
Phiên bản lúc 14:21, ngày 14 tháng 10 năm 2014
Mã lực (viết tắt là HP - horse power) là một đơn vị cũ dùng để chỉ công suất. Nó được định nghĩa là công suất cần thiết để nâng một khối lượng 75 kg lên cao 1 mét trong thời gian 1 giây hay 1HP = 75 kgm/s.
Trong thực tế để chuyển đổi nhanh chóng giữa các đơn vị "mã lực" và "kW" (kilô watt), người ta hay dùng các hệ số tương đối như sau:
- 1 HP = 0,746 kW; hoặc
- 1kW = 1,36 HP.