Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Công Đảng Úc”
n →Tham khảo: General Fixes, +Thể loại:Quốc tế xã hội chủ nghĩa, |
n →Tham khảo: clean up, replaced: {{Commonscat → {{thể loại Commons using AWB |
||
Dòng 81: | Dòng 81: | ||
{{Sơ khai Úc}} |
{{Sơ khai Úc}} |
||
{{ |
{{thể loại Commons|Australian Labor Party}} |
||
[[Thể loại:Công đảng Úc| ]] |
[[Thể loại:Công đảng Úc| ]] |
Phiên bản lúc 05:22, ngày 13 tháng 8 năm 2015
Công đảng Úc | |
---|---|
Australian Labor Party Logo | |
Lãnh tụ | Julia Gillard |
Phó lãnh đạo | Wayne Swan |
Chủ tịch Đảng | Jenny McAllister |
Thành lập | 1891 |
Trụ sở chính | Centenary House 19 National Circuit BARTON ACT 2600 |
Ý thức hệ | Dân chủ xã hội |
Khuynh hướng | Trung tả |
Trang web | www.alp.org.au |
Công đảng Úc (tiếng Anh: Australian Labor Party), một số tài liệu tiếng Việt ghi là Đảng Lao động Úc, là một đảng chính trị lớn của nước Úc.
Thành lập năm 1891 xuất phát từ phong trào lao động Úc, Công đảng là đảng kỳ cựu nhất trong chính trường liên bang Úc, liên tục tranh cử cho các ghế của Quốc hội Úc từ cuộc bầu cử đầu tiên sau ngày thành lập Liên bang Úc năm 1901. Trong cuộc bầu cử Liên bang Úc ngày 24 tháng 11 năm 2007, chính quyền liên bang về tay Công đảng. Ở cấp tiểu bang, các thủ hiến tiểu bang cũng đều thuộc Công đảng. Đảng Tự do là đảng đối lập.
Tên gọi
Tuy là một đảng chính trị Úc, tên chính thức của đảng này trong tiếng Anh viết chữ Laborbằng lối Mỹ thay vì lối Úc (Labour). Năm 1908 tên tiếng Anh của Đảng là Australian Labour Party nhưng đến năm 1912 thì thành Australian Labor Party theo đề nghị của King O'Malley một thành viên Đảng, lúc bấy giờ có ảnh hưởng từ phong trào lao động Mỹ[1].
Trong các tài liệu tiếng Việt tại Việt Nam, danh xưng Đảng được ghi là Công đảng[2][3]. Trong khi đó, các tài liệu tiếng Việt ở nước ngoài lại dùng nhiều từ đảng Lao động.[4]
Danh sách chủ tịch đảng
Tên | Thời gian | Thủ tướng |
---|---|---|
Julia Gillard | 2010 – nay | 2010 - nay |
Kevin Rudd | 2006 – 2010 | 2007 - 2010 |
Kim Beazley | 2005 – 2006 | |
Mark Latham | 2003 – 2005 | |
Simon Crean | 2001 – 2003 | |
Kim Beazley | 1996 – 2001 | |
Paul Keating | 1991 – 1996 | 1991 – 1996 |
Bob Hawke | 1983 – 1991 | 1983 – 1991 |
Bill Hayden | 1977 – 1983 | |
Gough Whitlam | 1967 – 1977 | 1972 – 1975 |
Arthur Calwell | 1960 – 1967 | |
H.V. Evatt | 1951 – 1960 | |
Ben Chifley | 1945 – 1951 | 1945 – 194 |
Frank Forde | 1945 | 1945, tạm thời |
John Curtin | 1935 – 1945 | 1941 – 1945 |
James Scullin | 1928 – 1935 | 1929 – 1932 |
Matthew Charlton | 1922 – 1928 | |
Frank Tudor | 1916 – 1922 | |
Billy Hughes[5] | 1915 – 1916 | 1915–23 |
Andrew Fisher | 1907 – 1915 | 1908 – 1909 1910 – 1913 1914 – 1915 |
Chris Watson | 1901 – 1907 | 1904 |
Chú thích
- ^ Australian Labor Party Website
- ^ Bầu lãnh đạo Công đảng Úc: Thủ tướng thất bại
- ^ Thủ tướng Úc kêu gọi bầu lãnh đạo Công đảng
- ^ Đối lập thắng lớn ở Úc
- ^ Bị trục xuất khỏi đảng năm 1916, sau đó lập đảng Lao động Quốc gia Úc
Tham khảo
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Công Đảng Úc. |