Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách trạm tàu điện ngầm Moskva”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 5: Dòng 5:
|tháng=07
|tháng=07
|năm=2009
|năm=2009
|1 = Tiếng Nga
|1 = Tiếng Nga và tiếng Anh
}}
}}



Phiên bản lúc 10:10, ngày 26 tháng 7 năm 2009

Đây là danh sách các nhà ga metro của Moscow - Liên bang Nga. Danh sách này bao gồm những nhà ga đang hoạt động, đang ngưng sử dụng và đã đóng cửa. Moscow Metro (tiếng Nga: Московское метро) là hệ thống metro có trọng tải hành khách lớn thứ 2 thế giới, sau hệ thống Metro ở Tokyo. Hệ thống này mở cửa lần đầu vào năm 1935, cho đến nay, nó có tổng chiều dài các tuyến đường là 292.2 km, 12 tuyến đường cùng với 177 nhà ga. Hằng ngày, có hơn 7 triệu hành khách đi lại trong hệ thống này. Mỗi nhà ga metro đều được trang trí rất công phu. Nơi đây được mệnh danh là "Cung điện ngầm dưới lòng đất". Tuy Moscow Metro không phải là hệ thống metro lớn nhất thế giới nhưng có một điều chắc chắn rằng, nó là hệ thống metro đẹp nhất thế giới.


Number Name Cyrillic name Number of stations Length First openend Last extension Ridership[A]
Sokolnicheskaya Сокольническая 19 26,2 kilômét (16,3 mi)[chuyển đổi: số không hợp lệ] 15.05.1935 01.08.1990 1,031,914
Zamoskvoretskaya Замоскворецкая 20 37,1 kilômét (23,1 mi)[chuyển đổi: số không hợp lệ] 11.09.1938 07.09.1985 1,362,599
Arbatsko-Pokrovskaya Арбатско-Покровская 18 37,7 kilômét (23,4 mi)[chuyển đổi: số không hợp lệ] 13.03.1938 07.09.2008 800,504
Filyovskaya Филёвская 13 14,7 kilômét (9,1 mi)[chuyển đổi: số không hợp lệ] 15.05.1935 30.08.2006 355,180
Koltsevaya Кольцевая 12 19,4 kilômét (12,1 mi)[chuyển đổi: số không hợp lệ] 01.01.1950 14.03.1954 832,862
Kaluzhsko-Rizhskaya Калужско-Рижская 24 37,6 kilômét (23,4 mi)[chuyển đổi: số không hợp lệ] 01.05.1958 17.01.1990 1,399,472
Tagansko-Krasnopresnenskaya Таганско-Краснопресненская 19 35,9 kilômét (22,3 mi)[chuyển đổi: số không hợp lệ] 31.12.1966 30.12.1975 1,449,222
Kalininskaya Калининская 7 13,1 kilômét (8,1 mi)[chuyển đổi: số không hợp lệ] 30.12.1979 25.01.1986 419,842
Serpukhovsko-Timiryazevskaya Серпуховско-Тимирязевская 25 41,2 kilômét (25,6 mi)[chuyển đổi: số không hợp lệ] 08.11.1983 26.12.2002 1,092,949
Lyublinskaya Люблинская 12 21,2 kilômét (13,2 mi)[chuyển đổi: số không hợp lệ] 28.12.1995 29.12.2007 227,941
Kakhovskaya Каховская 3 3,3 kilômét (2,1 mi)[chuyển đổi: số không hợp lệ] 11.08.1969 107,732
Butovskaya Бутовская 5 5,2 kilômét (3,2 mi)[chuyển đổi: số không hợp lệ] 27.12.2003 50,600

Metro stations

Sokolnicheskaya Line

Zamoskvoretskaya Line

Arbatsko-Pokrovskaya Line

Filyovskaya Line

Koltsevaya Line

Kaluzhsko-Rizhskaya Line

Tagansko-Krasnopresnenskaya Line

Kalininskaya Line

Serpukhovsko-Timiryazevskaya Line

Lyublinskaya Line

Kakhovskaya Line

Butovskaya Light Metro Line

Non-functional or abandoned stations

Liên kết

³