Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sherif Ismail”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n đã thêm Thể loại:Chính trị gia Ai Cập dùng HotCat |
n đã thêm Thể loại:Thủ tướng Ai Cập dùng HotCat |
||
Dòng 46: | Dòng 46: | ||
{{thời gian sống|1955}} |
{{thời gian sống|1955}} |
||
[[Thể loại:Chính trị gia Ai Cập]] |
[[Thể loại:Chính trị gia Ai Cập]] |
||
[[Thể loại:Thủ tướng Ai Cập]] |
|||
[[en:Sherif Ismail]] |
[[en:Sherif Ismail]] |
Phiên bản lúc 14:14, ngày 28 tháng 9 năm 2015
Sherif Ismail | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 19 tháng 9 năm 2015 – |
Tiền nhiệm | Ibrahim Mahlab |
Bộ trưởng Bộ Dầu khí | |
Nhiệm kỳ | 16 tháng 7 năm 2013 – 12 tháng 9 năm 2015 |
Tiền nhiệm | Sherif Haddara |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Ai Cập |
Sinh | 6 tháng 7, 1955 |
Đảng chính trị | Độc lập |
Sherif Ismail Mohamed (tiếng Ả Rập: sinh ngày 6 tháng 7 năm 1955 ;شريف إسماعيل) là chính trị gia Ai Cập, giữ chức Thủ tướng Ai Cập từ ngày 19 tháng 9 năm 2015.[1] Ông từng đảm nhận vai trò Bộ trưởng Dầu mỏ và Khoáng sản từ ngày 16 tháng 7 năm 2013 đến ngày 12 tháng 9 năm 2015.
Chú thích
- ^ “Egypt's Sherif Ismail cabinet with 16 new faces sworn in by President Sisi”. Ahram Online. 19 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2015.