Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Gấu nâu Ussuri”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n AlphamaEditor, thêm thể loại, Excuted time: 00:00:12.4220617
n →‎Tham khảo: clean up, replaced: {{sơ khai sinh học}} → {{Animalia-stub}} using AWB
Dòng 23: Dòng 23:
==Tham khảo==
==Tham khảo==
{{tham khảo|2}}
{{tham khảo|2}}

{{sơ khai sinh học}}


[[Thể loại:Chi Gấu|A]]
[[Thể loại:Chi Gấu|A]]
Dòng 30: Dòng 28:
[[Thể loại:Động vật có vú Nga]]
[[Thể loại:Động vật có vú Nga]]
[[Thể loại:Họ Gấu]]
[[Thể loại:Họ Gấu]]


{{Animalia-stub}}

Phiên bản lúc 00:12, ngày 21 tháng 12 năm 2015

Gấu nâu Ussuri
tiếng Nga: Уссурийский бурый медведь
tiếng Nhật: エゾヒグマ
tiếng Triều Tiên: 큰곰
Gấu nâu Ussuri (Ursus arctos lasiotus) ở sở thú Bắc Kinh
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Carnivora
Họ (familia)Ursidae
Chi (genus)Ursus
Loài (species)U. arctos
Phân loài (subspecies)U. arctos lasiotus
Danh pháp ba phần
Ursus arctos lasiotus
Gray, 1867
Danh pháp đồng nghĩa
baikalensis Ognev, 1924
cavifrons (Heude, 1901)
ferox Temminck, 1844
macneilli Lydekker, 1909
melanarctos Heude, 1898
yesoensis Lydekker, 1897

Gấu nâu Ussuri hay gấu nâu Amur, gấu xám đen hay gấu ngựa (Ursus arctos lasiotus) là một phân loài gấu nâu. Phân bố tại Nga: miền nam quần đảo Kuril, Sakhalin, vùng Primorsky và khu vực sông Ussuri/Amur ở phía nam rặng núi Stanovoy, Trung Quốc: đông bắc Hắc Long Giang, Nhật Bản: Hokkaidō.

Tham khảo

  1. ^ McLellan, B.N., Servheen, C. & Huber, D. (2008). Ursus arctos. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày ngày 27 tháng 1 năm 2009.