Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Notamacropus agilis”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: [[Thể loại:Họ Chân to → [[Thể loại:Macropus using AWB |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 21: | Dòng 21: | ||
}} |
}} |
||
'''''Macropus agilis''''' là một loài [[lớp Thú|động vật có vú]] trong họ [[Macropodidae]], [[bộ Hai răng cửa]]. Loài này được Gould mô tả năm 1841.<ref name=msw3/> |
'''''Macropus agilis''''' là một loài [[lớp Thú|động vật có vú]] trong họ [[Macropodidae]], [[bộ Hai răng cửa]]. Loài này được Gould mô tả năm 1841.<ref name=msw3/> |
||
Con đực lớn hơn khá nhiều so với con cái, con đực có chiều dài đầu và thân lên đến 85 cm và cân nặng 16-27 kg còn con cái dài 72 cm và cân nặng 9-15 cm. Đuôi của cả con đực và con cái đều dài và uyển chuyển, đuôi dài bằng thân và đầu. Chúng có tai khá lớn có rìa màu đen và mũi tai cũng màu đen. Lưng có màu nâu cát còn phía trên màu hơn trắng. Chúng có dải sẫm màu giữa hai tai, một màu nhạt hai bên má và một dải nhạt nữa dọc đùi. |
|||
Có 4 [[phân loài]]: |
Có 4 [[phân loài]]: |
||
*''M. a. agilis'' - loài chỉ định được tìm thấy ở [[Lãnh thổ Bắc Úc]]; |
*''M. a. agilis'' - loài chỉ định được tìm thấy ở [[Lãnh thổ Bắc Úc]]; |
Phiên bản lúc 09:22, ngày 8 tháng 1 năm 2016
Macropus agilis | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Diprotodontia |
Họ (familia) | Macropodidae |
Chi (genus) | Macropus |
Loài (species) | M. agilis |
Danh pháp hai phần | |
Macropus agilis (Gould, 1842) A[2] | |
Phạm vi phân bố |
Macropus agilis là một loài động vật có vú trong họ Macropodidae, bộ Hai răng cửa. Loài này được Gould mô tả năm 1841.[2] Con đực lớn hơn khá nhiều so với con cái, con đực có chiều dài đầu và thân lên đến 85 cm và cân nặng 16-27 kg còn con cái dài 72 cm và cân nặng 9-15 cm. Đuôi của cả con đực và con cái đều dài và uyển chuyển, đuôi dài bằng thân và đầu. Chúng có tai khá lớn có rìa màu đen và mũi tai cũng màu đen. Lưng có màu nâu cát còn phía trên màu hơn trắng. Chúng có dải sẫm màu giữa hai tai, một màu nhạt hai bên má và một dải nhạt nữa dọc đùi.
Có 4 phân loài:
- M. a. agilis - loài chỉ định được tìm thấy ở Lãnh thổ Bắc Úc;
- M. a. jardinii - phân loài này được tìm thấy trên các bờ biển phía bắc và phía đông của Queensland;
- M. a. nigrescens - được tìm thấy ở các khu vực Kimberley và Arnhem Land ở Tây Úc;
- M. a. papuanus - được tìm thấy ở Nam và Đông Nam Papua New Guinea và một số đảo láng giềng.[3]
Hình ảnh
Chú thích
- ^ Aplin, K., Dickman, C., Salas, L., Woinarski, J. & Winter, J. (2008). Macropus agilis. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày ngày 28 tháng 12 năm 2008. Database entry includes justification for why this species is of least concern
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Macropus agilis”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ Merchant, J.C. (1983). Agile Wallaby in The Complete Book of Australian Mammals (ed. Ronald Strahan). Angus & Robertson. tr. 242.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Notamacropus agilis tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Macropus agilis tại Wikimedia Commons