Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mạc Hiển Tích”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
'''Mạc Hiển Tích''' là trạng nguyên của Việt Nam. Quê ông ở làng Long Động, xã Nam Tân, huyện [[Nam Sách]], tỉnh [[Hải Dương]]. Năm Bính Dần, /Quảng Hựu/ năm thứ 2 [1086] , (Tống Triết Hú, Nguyên Hựu năm thứ 1), mùa thu, tháng 8, thi người có văn học trong nước, sung làm quan ở Hàn lâm viện, Mạc Hiển Tích trúng tuyển, bổ làm Hàn lâm học sĩ. |
'''Mạc Hiển Tích''' là trạng nguyên của Việt Nam. Quê ông ở làng Long Động, xã Nam Tân, huyện [[Nam Sách]], tỉnh [[Hải Dương]]. Năm Bính Dần, /Quảng Hựu/ năm thứ 2 [1086] , (Tống Triết Hú, Nguyên Hựu năm thứ 1), mùa thu, tháng 8, thi người có văn học trong nước, sung làm quan ở Hàn lâm viện, Mạc Hiển Tích trúng tuyển, bổ làm Hàn lâm học sĩ. |
||
{{Trạng nguyên Việt Nam}} |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
[[Thể loại:Trạng nguyên Việt Nam]] |
[[Thể loại:Trạng nguyên Việt Nam]] |
||
[[Thể loại:Người Hải Dương]] |
[[Thể loại:Người Hải Dương]] |
||
{{Sơ khai}} |
{{Sơ khai}} |
||
⚫ | |||
⚫ |
Phiên bản lúc 05:12, ngày 4 tháng 6 năm 2006
Mạc Hiển Tích là trạng nguyên của Việt Nam. Quê ông ở làng Long Động, xã Nam Tân, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương. Năm Bính Dần, /Quảng Hựu/ năm thứ 2 [1086] , (Tống Triết Hú, Nguyên Hựu năm thứ 1), mùa thu, tháng 8, thi người có văn học trong nước, sung làm quan ở Hàn lâm viện, Mạc Hiển Tích trúng tuyển, bổ làm Hàn lâm học sĩ.