Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sông Đại An (Đài Loan)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Xem thêm: AlphamaEditor, Excuted time: 00:00:08.0157427 |
n →Xem thêm: clean up, replaced: {{sơ khai}} → {{sơ khai Trung Quốc}} using AWB |
||
Dòng 36: | Dòng 36: | ||
*[[Danh sách sông Đài Loan|Danh sách sông tại Đài Loan]] |
*[[Danh sách sông Đài Loan|Danh sách sông tại Đài Loan]] |
||
{{sơ khai}} |
{{sơ khai Trung Quốc}} |
||
[[Thể loại:Sông Đài Loan]] |
[[Thể loại:Sông Đài Loan]] |
Phiên bản lúc 09:31, ngày 29 tháng 7 năm 2016
Đại An khê 大安溪 | |
---|---|
Đầu nguồn sông Đại An | |
Vị trí | |
Quốc gia | Đài Loan (Đài Loan) |
Đặc điểm địa lý | |
Thượng nguồn | suối Tuyết Sơn |
Cửa sông | Eo biển Đài Loan |
• cao độ | 0 mét (0 ft) |
Độ dài | 95,76 kilômét (59,50 mi)[chuyển đổi: số không hợp lệ][1] |
Diện tích lưu vực | 758,47 kilômét vuông (292,85 dặm vuông Anh)[chuyển đổi: số không hợp lệ] |
Đại An (tiếng Trung: 大安溪, Đại An khê) là một dòng sông tại tây bắc Đài Loan. Sông chảy qua địa bàn Miêu Lật và chỉ một phần nhỏ tại cuối nguồn giáp với Đài Trung. Sông Đại An là phần trung tâm của hệ thống kênh đào Trung ương tại Đài Loan. Sông có chiều dài 95,76 km và diện tích lưu vực là 758,47 km². Sông khởi nguồn từ núi Đại Bá Tiêm thuộc dãy núi Tuyết Sơn. và chảy về phía tây, đổ ra eo biển Đài Loan.
Phụ lưu
- sông Đại An:Miêu Lật, Đài Trung
- sông Điện Hỏa:Ngoại Bộ & Hậu Lý, Đài Trung
- sông Cảnh Sơn:Tam Nghĩa, Đại Hồ, Trác Lan thuộc Miêu Lật、trên sông có đập Lý Ngư
- sông Thái Viên:Đông Thế, Đài Trung
- sông Lão Trang:Trác Lan, Miêu Lật
- sông Ô Thạch Khanh:Hòa Bình, Đài Trung
- Càn khê:Hòa Bình, Đài Trung
- sông Tuyết Sơn Khanh:Hòa Bình, Đài Trung
- sông Ma Tất Hạo:Thái An, Miêu Lật
- sông Nam Khanh:Thái An, Miêu Lật
- sông Bắc Khanh:Thái An, Miêu Lật
- sông Đại Tuyết:Thái An, Miêu Lật
- sông Mã Đạt Lạp:Thái An, Miêu Lật
- sông Tuyết Sơn (sông Thứ Cao):Thái An, Miêu Lật