Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tấn”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
Trong [[khoa đo lường]], '''tấn''' là đơn vị đo [[khối lượng]] thuộc [[hệ đo lường cổ của Việt Nam|hệ đo lường cổ Việt Nam]], hiện nay tương đương với 1000 [[kilôgam]], được sử dụng trong giao dịch đời thường ở [[Việt Nam]]. |
Trong [[khoa đo lường]], '''tấn''' là đơn vị đo [[khối lượng]] thuộc [[hệ đo lường cổ của Việt Nam|hệ đo lường cổ Việt Nam]], hiện nay tương đương với 1000 [[kilôgam]], được sử dụng trong giao dịch đời thường ở [[Việt Nam]]. |
||
Một tấn cũng bằng 10 [[tạ]] và bằng |
Một tấn cũng bằng 10 [[tạ (đo lường)|tạ]], 100 [[yến (đo lường)|yến]] và bằng 1000 [[cân]]. |
||
Trong [[tiếng Việt]], tấn cũng có nhiều nghĩa ngữ pháp khác. |
Trong [[tiếng Việt]], tấn cũng có nhiều nghĩa ngữ pháp khác. |
||
Dòng 8: | Dòng 8: | ||
*[[Các đơn vị đo khối lượng]] |
*[[Các đơn vị đo khối lượng]] |
||
*[[Hệ đo lường cổ của Việt Nam|Hệ đo lường cổ Việt Nam]] |
*[[Hệ đo lường cổ của Việt Nam|Hệ đo lường cổ Việt Nam]] |
||
*[[Tạ]] |
*[[Tạ (đo lường)|Tạ]] |
||
*[[Yến]] |
*[[Yến (đo lường)|Yến]] |
||
*[[Cân]] |
|||
[[Category:Khoa đo lường]] |
[[Category:Khoa đo lường]] |
Phiên bản lúc 09:45, ngày 23 tháng 3 năm 2005
Trong khoa đo lường, tấn là đơn vị đo khối lượng thuộc hệ đo lường cổ Việt Nam, hiện nay tương đương với 1000 kilôgam, được sử dụng trong giao dịch đời thường ở Việt Nam.
Một tấn cũng bằng 10 tạ, 100 yến và bằng 1000 cân.
Trong tiếng Việt, tấn cũng có nhiều nghĩa ngữ pháp khác.