Khác biệt giữa bản sửa đổi của “VIQR”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 174.47.65.10 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Tuanminh01
Dòng 1: Dòng 1:
'''VIQR''' (viết tắt của [[tiếng Anh]] '''Vietnamese Quoted-Readable'''), còn gọi là '''Vietnet''' là một quy ước để viết chữ [[tiếng Việt]] dùng bảng mã [[ASCII]] 7 bit. Vì tính tiện lợi của nó, quy ước này được sử dụng phổ biến trên [[Internet]], nhất là khi bảng mã [[Unicode]] chưa được áp dụng rộng rãi. Hiện nay quy ước VIQR vẫn còn được một số người hay nhóm thư sử dụng.
'''VIQR''' (viết tắt của [[tiếng Anh]] '''Vietnamese Quoted-Readable'''), còn gọi là '''Vietnet''' là một quy ước để viết chữ [[tiếng Việt]] dùng bảng mã [[ASCII]] 7 bit. Vì tính tiện lợi của nó, quy ước này được sử dụng phổ biến trên [[Internet]], nhất là khi bảng mã [[Unicode]] chưa được áp dụng rộng rãi. Hiện nay quy ước VIQR vẫn còn được một số người hay nhóm thư sử dụng.


== Quy tắc ==
Normally I do not read post on blogs, but I wish to say that this writeup very compelled me to try and do it! Your writing style has been surprised me. Thanks, quite great article. eecekckfdafacedf

Quy ước VIQR sử dụng ký tự có trên bàn phím để biểu thị [[dấu]]:

{| class="wikitable" style="width: 60%"
|+ style="font-weight: bold" | Quy ước dấu trong VIQR
! Dấu !! Ký hiệu !! Ví dụ
|-
| trăng || <code>(</code> || a(→ <big>ă</big>
|-
| mũ || <code>^</code> || a^ → <big>â</big>
|-
| râu || <code>+ hoặc *</code> || o+ → <big>ơ</big>
|-
| huyền || <code>`</code> || a` → <big>à</big>
|-
| sắc || <code>'</code> || a' → <big>á</big>
|-
| hỏi || <code>?</code> || a? → <big>ả</big>
|-
| ngã || <code>~</code> || a~ → <big>ã</big>
|-
| nặng || <code>.</code> || a. → <big>ạ</big>
|-
| đ || <code>dd</code> ||
|-
|}

Một ví dụ của VIQR: ''Việt Nam đất nước mến yêu'' => <code>''Vie^.t Nam dda^'t nu*o*'c me^'n ye^u''</code>

Quy ước VIQR dùng <code>DD</code> cho chữ ''Đ'', và <code>dd</code> cho ''đ''. Dấu cách <code>\</code> được dùng trước dấu chấm câu (<code>.</code>) (<code>?</code>) nếu dấu chấm câu này đặt ngay sau nguyên âm và trong từ có nguồn gốc nước ngoài.

Ví dụ:

: <code>O^ng te^n gi`\? To^i te^n la` Ted\dy Thu.y\.</code>
: Ông tên gì? Tôi tên là Teddy Thụy.

Một biến thể của quy ước VIQR là VIQR*. Trong đó, dấu <code>*</code> được dùng thay cho dấu <code>+</code> để bỏ dấu móc.


== Lịch sử ==
== Lịch sử ==

Phiên bản lúc 01:13, ngày 26 tháng 10 năm 2016

VIQR (viết tắt của tiếng Anh Vietnamese Quoted-Readable), còn gọi là Vietnet là một quy ước để viết chữ tiếng Việt dùng bảng mã ASCII 7 bit. Vì tính tiện lợi của nó, quy ước này được sử dụng phổ biến trên Internet, nhất là khi bảng mã Unicode chưa được áp dụng rộng rãi. Hiện nay quy ước VIQR vẫn còn được một số người hay nhóm thư sử dụng.

Quy tắc

Quy ước VIQR sử dụng ký tự có trên bàn phím để biểu thị dấu:

Quy ước dấu trong VIQR
Dấu Ký hiệu Ví dụ
trăng ( a(→ ă
^ a^ → â
râu + hoặc * o+ → ơ
huyền ` a` → à
sắc ' a' → á
hỏi ? a? →
ngã ~ a~ → ã
nặng . a. →
đ dd

Một ví dụ của VIQR: Việt Nam đất nước mến yêu => Vie^.t Nam dda^'t nu*o*'c me^'n ye^u

Quy ước VIQR dùng DD cho chữ Đ, và dd cho đ. Dấu cách \ được dùng trước dấu chấm câu (.) (?) nếu dấu chấm câu này đặt ngay sau nguyên âm và trong từ có nguồn gốc nước ngoài.

Ví dụ:

O^ng te^n gi`\? To^i te^n la` Ted\dy Thu.y\.
Ông tên gì? Tôi tên là Teddy Thụy.

Một biến thể của quy ước VIQR là VIQR*. Trong đó, dấu * được dùng thay cho dấu + để bỏ dấu móc.

Lịch sử

Quy ước VIQR đã được dùng tại miền Nam trước 1975 trong việc lưu giữ các tài liệu của quân đội. Năm 1992, được chuẩn hóa bởi Nhóm Viet-Std (Vietnamese-Standard Working Group - Nhóm Nghiên cứu Tiêu chuẩn Tiếng Việt) thuộc TriChlor group tại California.

Lối viết này hiện nay cũng được dùng thường xuyên trên mạng, khi chat, vì tiện lợi, không cần dùng phần mềm nào cả và có thể dùng mọi lúc mọi nơi.

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài