Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hà Ngọc Chiến”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
sửa chính tả XIV ==> XIII |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 22: | Dòng 22: | ||
| phó chức vụ 3 = |
| phó chức vụ 3 = |
||
| phó viên chức 3 = |
| phó viên chức 3 = |
||
| chức vụ 4 = Phó trưởng [[Ban |
| chức vụ 4 = Phó trưởng [[Ban Nội chính Trung ương]] |
||
| bắt đầu 4 = |
| bắt đầu 4 = |
||
| kết thúc 4 = |
| kết thúc 4 = |
||
Dòng 30: | Dòng 30: | ||
| phó chức vụ 4 = |
| phó chức vụ 4 = |
||
| phó viên chức 4 = |
| phó viên chức 4 = |
||
| chức vụ 5 = Chủ tịch [[Hội đồng |
| chức vụ 5 = Chủ tịch [[Hội đồng Dân tộc Quốc hội|Hội đồng Dân tộc Việt Nam]] |
||
| bắt đầu 5 = 5/4/2016 |
| bắt đầu 5 = 5/4/2016 |
||
| kết thúc 5 = tới nay |
| kết thúc 5 = tới nay |
Phiên bản lúc 22:08, ngày 2 tháng 1 năm 2017
Hà Ngọc Chiến | |
---|---|
Chức vụ | |
Bí thư Tỉnh ủy Cao Bằng | |
Kế nhiệm | Nguyễn Hoàng Anh |
Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, XII | |
Phó trưởng Ban Nội chính Trung ương | |
Chủ tịch Hội đồng Dân tộc Việt Nam | |
Nhiệm kỳ | 5/4/2016 – tới nay |
Kế nhiệm | đương nhiệm |
Đại biểu quốc hội Việt Nam khóa XIII, XIV | |
Thông tin chung | |
Sinh | 11/12/1957 Xã Cao Chương huyện Trà Lĩnh tỉnh Cao Bằng |
Hà Ngọc Chiến (sinh năm 1957) tại Cao Bằng là đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa 13, khóa 14 thuộc đoàn đại biểu Cao Bằng.[1] Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, XII, XIII, ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội (QH), Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, nguyên Phó Trưởng Ban Nội chính Trung ương, nguyên Bí thư Tỉnh ủy Cao Bằng.[2]
Tiểu sử
Ngày sinh: 11/12/1957. Quê quán: Xã Cao Chương, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng.
Trình độ: Đại học.
Ngày 5/4/2016, giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội
Tham khảo
- ^ “Danh sách Đại biểu Quốc hội khóa XIII”. Quốc hội Việt Nam. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2012.
- ^ Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh tiếp xúc cử tri huyện Trà Lĩnh, baocaobang, 9.8.2016