Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thủy ngân(II) oxide”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Xqbot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: fa:اکسید جیوه; sửa cách trình bày
Dòng 18: Dòng 18:
| Density = 11,14 g/cm³, rắn
| Density = 11,14 g/cm³, rắn
| Solubility = Insoluble
| Solubility = Insoluble
| MeltingPt = 500 °C (773.15 K)
| MeltingPt = 500 °C (773.15 K)
| BoilingPt = N/A
| BoilingPt = N/A
| pKb = N/A
| pKb = N/A
Dòng 38: Dòng 38:
'''Điôxít thủy ngân''', công thức phân tử là [[thủy ngân|Hg]][[ôxi|O]] và khối lượng phân tử là 216,6. Nó là chất rắn có màu đỏ hoặc cam tại điều kiện nhiệt độ và áp suất phòng.
'''Điôxít thủy ngân''', công thức phân tử là [[thủy ngân|Hg]][[ôxi|O]] và khối lượng phân tử là 216,6. Nó là chất rắn có màu đỏ hoặc cam tại điều kiện nhiệt độ và áp suất phòng.


==Tổng hợp==
== Tổng hợp ==
HgO có thể được điều chế bằng cách nung nóng thủy ngân trong ô xi ở nhiệt độ khoảng 350 °C, hay [[nhiệt phân]] [[nitrat thủy ngân (II)|Hg(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>]]. Dạng màu vàng của chất này có thể tạo thành bằng cách cho kết tủa hơi Hg<sup>2+</sup> với chất kiềm.
HgO có thể được điều chế bằng cách nung nóng thủy ngân trong ô xi ở nhiệt độ khoảng 350&nbsp;°C, hay [[nhiệt phân]] [[nitrat thủy ngân (II)|Hg(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>]]. Dạng màu vàng của chất này có thể tạo thành bằng cách cho kết tủa hơi Hg<sup>2+</sup> với chất kiềm.


==Sử dụng==
== Sử dụng ==


Đi ô xít thủy ngân đôi khi được dùng để sản xuất thủy ngân bởi nó rất dễ bị phân hủy để tạo thành thủy ngân và cho ô xi thoát ra. Năm 1774, [[Joseph Priestley]] đã phát hiện khí thoát ra khi nung nóng đi ô xít thủy ngân dù ông không xác định đó là ô xi. Ông đã gọi nó là "dephlogisticated air".<ref>{{cite book |last=Almqvist |first=Ebbe |title=History of Industrial Gases |url=http://books.google.com/books?id=OI0fTJhydh4C&pg=PA23&dq=Joseph+Priestley+oxygen+mercury&sig=vbMx6JVeBjsvg2g29DFXj_Xkoxc |format= |accessdate= |accessyear= |accessmonth= |edition= |series= |date= |year=2003 |month= |publisher=Springer |isbn=0306472775 |pages=23 |chapter= |chapterurl= |quote= }}</ref> [[Lavoisier]] đã gọi "dephlogisticated air" là "oxygen" do hợp chất axít mà chất khí này tạo ra.<ref>{{cite book |last=Stephen |first=Leslie |authorlink= |coauthors= |editor= |others= |title=Dictionary of National Biography |origdate= |origyear= |origmonth= |url=http://books.google.com/books?id=CiYJAAAAIAAJ&q=Lavoisier+oxygen+dephlogisticated+air&dq=Lavoisier+oxygen+dephlogisticated+air&lr=&pgis=1 |format= |accessdate= |accessyear= |accessmonth= |edition= |series= |date= |year=1896 |month= |publisher=Smith, Elder |location= |language= |isbn= |oclc= |doi= |id= |pages=373 |chapter= |chapterurl= |quote= }}</ref> Đây là lý do tại sao các sách giáo khoa về sự phát hiện ra ô xi đều không chính xác khi thực sự không thể trả lời câu hỏi ai "phát hiện" ra ô xi.
Đi ô xít thủy ngân đôi khi được dùng để sản xuất thủy ngân bởi nó rất dễ bị phân hủy để tạo thành thủy ngân và cho ô xi thoát ra. Năm 1774, [[Joseph Priestley]] đã phát hiện khí thoát ra khi nung nóng đi ô xít thủy ngân dù ông không xác định đó là ô xi. Ông đã gọi nó là "dephlogisticated air".<ref>{{cite book |last=Almqvist |first=Ebbe |title=History of Industrial Gases |url=http://books.google.com/books?id=OI0fTJhydh4C&pg=PA23&dq=Joseph+Priestley+oxygen+mercury&sig=vbMx6JVeBjsvg2g29DFXj_Xkoxc |format= |accessdate= |accessyear= |accessmonth= |edition= |series= |date= |year=2003 |month= |publisher=Springer |isbn=0306472775 |pages=23 |chapter= |chapterurl= |quote= }}</ref> [[Lavoisier]] đã gọi "dephlogisticated air" là "oxygen" do hợp chất axít mà chất khí này tạo ra.<ref>{{cite book |last=Stephen |first=Leslie |authorlink= |coauthors= |editor= |others= |title=Dictionary of National Biography |origdate= |origyear= |origmonth= |url=http://books.google.com/books?id=CiYJAAAAIAAJ&q=Lavoisier+oxygen+dephlogisticated+air&dq=Lavoisier+oxygen+dephlogisticated+air&lr=&pgis=1 |format= |accessdate= |accessyear= |accessmonth= |edition= |series= |date= |year=1896 |month= |publisher=Smith, Elder |location= |language= |isbn= |oclc= |doi= |id= |pages=373 |chapter= |chapterurl= |quote= }}</ref> Đây là lý do tại sao các sách giáo khoa về sự phát hiện ra ô xi đều không chính xác khi thực sự không thể trả lời câu hỏi ai "phát hiện" ra ô xi.
Dòng 47: Dòng 47:
HgO cũng được sử dụng làm nguyên liệu cho [[ca tốt]] [[ắc quy thủy ngân]]. <ref>{{cite book |last=Moore |first=John W. |authorlink= |coauthors=Conrad L. Stanitski, Peter C. Jurs |editor= |others= |title=Chemistry: The Molecular Science |url=http://books.google.com/books?id=dOD4dTQ3-ZkC&pg=PA941&dq=Mercury(II)+oxide+anode+%22mercury+battery%22&sig=_TpBlFZylDysGWtKISXMsC1f7n0#PPA941,M1 |format= |accessdate= |accessyear= |accessmonth= |edition= |series= |date= |year=2005 |month= |publisher=Thomson Brooks/Cole |location= |language= |isbn=0534422012 |oclc= |doi= |id= |pages=941 |chapter= |chapterurl= |quote= }}</ref>
HgO cũng được sử dụng làm nguyên liệu cho [[ca tốt]] [[ắc quy thủy ngân]]. <ref>{{cite book |last=Moore |first=John W. |authorlink= |coauthors=Conrad L. Stanitski, Peter C. Jurs |editor= |others= |title=Chemistry: The Molecular Science |url=http://books.google.com/books?id=dOD4dTQ3-ZkC&pg=PA941&dq=Mercury(II)+oxide+anode+%22mercury+battery%22&sig=_TpBlFZylDysGWtKISXMsC1f7n0#PPA941,M1 |format= |accessdate= |accessyear= |accessmonth= |edition= |series= |date= |year=2005 |month= |publisher=Thomson Brooks/Cole |location= |language= |isbn=0534422012 |oclc= |doi= |id= |pages=941 |chapter= |chapterurl= |quote= }}</ref>


==Tham khảo==
== Tham khảo ==
{{Reflist}}
{{Reflist}}


==Liên kết ngoài==
== Liên kết ngoài ==
* [http://www.npi.gov.au/database/substance-info/profiles/53.html National Pollutant Inventory - Mercury and compounds fact sheet]
* [http://www.npi.gov.au/database/substance-info/profiles/53.html National Pollutant Inventory - Mercury and compounds fact sheet]
* [http://www.webelements.com/webelements/compounds/text/Hg/Hg1O1-21908532.html Information at Webelements].
* [http://www.webelements.com/webelements/compounds/text/Hg/Hg1O1-21908532.html Information at Webelements].

[[Category:Ôxít]]
[[Category:Hợp chất thủy ngân]]
{{stub}}
{{stub}}

[[Thể loại:Ôxít]]
[[Thể loại:Hợp chất thủy ngân]]


[[ar:أكسيد الزئبق الثنائي]]
[[ar:أكسيد الزئبق الثنائي]]
Dòng 62: Dòng 62:
[[de:Quecksilber(II)-oxid]]
[[de:Quecksilber(II)-oxid]]
[[en:Mercury(II) oxide]]
[[en:Mercury(II) oxide]]
[[fa:اکسید جیوه]]
[[fr:Oxyde de mercure]]
[[fr:Oxyde de mercure]]
[[it:Ossido mercurico]]
[[it:Ossido mercurico]]

Phiên bản lúc 21:04, ngày 23 tháng 3 năm 2010

Thủy ngân (II) ôxit
Mercury(II) oxide
Mercury(II) oxide
Danh pháp IUPACMercury(II) oxide
Tên khácMercuric oxide
Montroydite
Nhận dạng
Số CAS21908-53-2
Thuộc tính
Công thức phân tửHgO
Khối lượng mol216.5894 g/mol
Bề ngoàirắn màu vàng hoặc đỏ
Khối lượng riêng11,14 g/cm³, rắn
Điểm nóng chảy500 °C (773.15 K)
Điểm sôiN/A
Độ hòa tan trong nướcInsoluble
Độ bazơ (pKb)N/A
Cấu trúc
Các nguy hiểm
Phân loại của EUToxic (T)
Chỉ dẫn RR35
Chỉ dẫn S(S1/2), S26, S37/39, S45
Điểm bắt lửakhông bắt lửa.
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Điôxít thủy ngân, công thức phân tử là HgO và khối lượng phân tử là 216,6. Nó là chất rắn có màu đỏ hoặc cam tại điều kiện nhiệt độ và áp suất phòng.

Tổng hợp

HgO có thể được điều chế bằng cách nung nóng thủy ngân trong ô xi ở nhiệt độ khoảng 350 °C, hay nhiệt phân Hg(NO3)2. Dạng màu vàng của chất này có thể tạo thành bằng cách cho kết tủa hơi Hg2+ với chất kiềm.

Sử dụng

Đi ô xít thủy ngân đôi khi được dùng để sản xuất thủy ngân bởi nó rất dễ bị phân hủy để tạo thành thủy ngân và cho ô xi thoát ra. Năm 1774, Joseph Priestley đã phát hiện khí thoát ra khi nung nóng đi ô xít thủy ngân dù ông không xác định đó là ô xi. Ông đã gọi nó là "dephlogisticated air".[1] Lavoisier đã gọi "dephlogisticated air" là "oxygen" do hợp chất axít mà chất khí này tạo ra.[2] Đây là lý do tại sao các sách giáo khoa về sự phát hiện ra ô xi đều không chính xác khi thực sự không thể trả lời câu hỏi ai "phát hiện" ra ô xi.

HgO cũng được sử dụng làm nguyên liệu cho ca tốt ắc quy thủy ngân. [3]

Tham khảo

  1. ^ Almqvist, Ebbe (2003). History of Industrial Gases. Springer. tr. 23. ISBN 0306472775. Chú thích có các tham số trống không rõ: |accessmonth=, |month=, |chapterurl=, và |accessyear= (trợ giúp)
  2. ^ Stephen, Leslie (1896). Dictionary of National Biography. Smith, Elder. tr. 373. Chú thích có các tham số trống không rõ: |accessyear=, |origmonth=, |accessmonth=, |month=, |chapterurl=, |origdate=, và |coauthors= (trợ giúp)
  3. ^ Moore, John W. (2005). Chemistry: The Molecular Science. Thomson Brooks/Cole. tr. 941. ISBN 0534422012. Đã bỏ qua tham số không rõ |coauthors= (gợi ý |author=) (trợ giúp); Chú thích có các tham số trống không rõ: |accessyear=, |accessmonth=, |month=, và |chapterurl= (trợ giúp)

Liên kết ngoài