Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Họ Óc chó”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
n Bot: Adding {{Commonscat|Juglandaceae}} |
||
Dòng 28: | Dòng 28: | ||
[[Tập tin:Platycarya strobilacea1.jpg|trái|nhỏ|Lá và hạt dạng hoa đuôi sóc của ''Platycarya strobilacea'']] |
[[Tập tin:Platycarya strobilacea1.jpg|trái|nhỏ|Lá và hạt dạng hoa đuôi sóc của ''Platycarya strobilacea'']] |
||
{{Sơ khai}} |
{{Sơ khai}} |
||
{{Commonscat|Juglandaceae}} |
|||
[[Thể loại:Bộ Cử|Óc chó, họ]] |
[[Thể loại:Bộ Cử|Óc chó, họ]] |
Phiên bản lúc 10:49, ngày 4 tháng 8 năm 2010
Họ Óc chó | |
---|---|
Cây óc chó (Juglans regia) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Fagales |
Họ (familia) | Juglandaceae A. Richard cũ Kunth |
Các chi | |
Alfaroa |
Họ Óc chó hay họ Hồ đào (Juglandaceae) là một họ thực vật có hoa bao gồm các loại cây thân gỗ trong bộ Dẻ (Fagales). Họ này có 9 chi, bao gồm nhiều loại cây có giá trị thương mại trong việc cung cấp các loại hạt giống như hạt dẻ là óc chó, hồ đào pêcan và mạy châu.
Các đặc trưng chung của tất cả các chi là các lá to hình lông chim, mọc so le, dài khoảng 20-100 cm, hoa dạng hoa đuôi sóc thụ phấn nhờ gió và quả là loại quả hạt dẻ thực thụ về mặt thực vật học.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Họ Óc chó. |