Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chu Sinh Lĩnh”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Ngomanh123 (thảo luận | đóng góp)
Trang mới: “{{Infobox Officeholder |name = Chu Sinh Lĩnh |native_name = 朱生岭 |native_name_lang = zh-cn |image = |caption = |office = Chính ủy L…”
 
AlphamaEditor, Executed time: 00:00:11.6820317 using AWB
Dòng 24: Dòng 24:
|branch = [[Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc]]
|branch = [[Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc]]
|serviceyears =
|serviceyears =
|rank = [[File:PLALtGeneral r.png|48px]] [[Trung tướng]]
|rank = [[Tập tin:PLALtGeneral r.png|48px]] [[Trung tướng]]
|awards =
|awards =
}}
}}
'''Chu Sinh Lĩnh''' ({{zh|c=朱生岭}}; sinh [[tháng 11]] năm [[1957]]) là [[Trung tướng]] [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (PLA). Ông hiện là Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]], Chính ủy [[Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc]], nguyên Chính ủy [[Bộ Động viên Quốc phòng Quân ủy Trung ương Trung Quốc]].<ref>{{cite news|title=中国共产党第十九届中央委员会委员名单|url=http://cpc.people.com.cn/19th/n1/2017/1024/c414305-29606192.html|accessdate=2017-10-24|agency=中国共产党新闻}}</ref>
'''Chu Sinh Lĩnh''' ({{zh|c=朱生岭}}; sinh [[tháng 11]] năm [[1957]]) là [[Trung tướng]] [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (PLA). Ông hiện là Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]], Chính ủy [[Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc]], nguyên Chính ủy [[Bộ Động viên Quốc phòng Quân ủy Trung ương Trung Quốc]].<ref>{{chú thích báo|title=中国共产党第十九届中央委员会委员名单|url=http://cpc.people.com.cn/19th/n1/2017/1024/c414305-29606192.html|accessdate = ngày 24 tháng 10 năm 2017 |agency=中国共产党新闻}}</ref>
==Thân thế và binh nghiệp==
==Thân thế và binh nghiệp==
Chu Sinh Lĩnh sinh [[tháng 11]] năm [[1957]] tại [[Đông Đài]], tỉnh [[Giang Tô]], dân tộc [[Người Hán|Hán]]. Ông có bằng [[thạc sĩ]] khoa học quân sự.<ref name=thepaper>{{cite news |url=http://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1512738 |title=军委国防动员部部长盛斌、政委朱生岭双双晋升中将军衔 |work=Thepaper.cn |language=cn |date=12 August 2016}}</ref>
Chu Sinh Lĩnh sinh [[tháng 11]] năm [[1957]] tại [[Đông Đài]], tỉnh [[Giang Tô]], dân tộc [[Người Hán|Hán]]. Ông có bằng [[thạc sĩ]] khoa học quân sự.<ref name=thepaper>{{chú thích báo |url=http://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1512738 |title=军委国防动员部部长盛斌、政委朱生岭双双晋升中将军衔 |work=Thepaper.cn |language=cn |date=ngày 12 tháng 8 năm 2016}}</ref>


Chu Sinh Lĩnh tham gia công tác từ [[tháng 12]] năm [[1976]] đến tháng 12 năm [[1978]], ông gia nhập [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]]. Ở tuổi 19, Chu Sinh Lĩnh nhập ngũ đi lên từ chiến sĩ Lục quân; Tiểu đội trưởng; Trung đội trưởng; Chỉ đạo viên liên chính trị; Chính trị viên Tiểu đoàn; Chủ nhiệm Chính trị Trung đoàn; Chính ủy Trung đoàn Pháo binh, Khu thủ bị [[Quân khu Nam Kinh]]; Phó Chính ủy Khu Cảnh bị [[Chu Sơn]], tỉnh [[Chiết Giang]]; Chính ủy Sư đoàn 36, [[Tập đoàn quân]] 12 và Chính ủy [[Sư đoàn 1]], Quân khu Nam Kinh.
Chu Sinh Lĩnh tham gia công tác từ [[tháng 12]] năm [[1976]] đến tháng 12 năm [[1978]], ông gia nhập [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]]. Ở tuổi 19, Chu Sinh Lĩnh nhập ngũ đi lên từ chiến sĩ Lục quân; Tiểu đội trưởng; Trung đội trưởng; Chỉ đạo viên liên chính trị; Chính trị viên Tiểu đoàn; Chủ nhiệm Chính trị Trung đoàn; Chính ủy Trung đoàn Pháo binh, Khu thủ bị [[Quân khu Nam Kinh]]; Phó Chính ủy Khu Cảnh bị [[Chu Sơn]], tỉnh [[Chiết Giang]]; Chính ủy Sư đoàn 36, [[Tập đoàn quân]] 12 và Chính ủy [[Sư đoàn 1]], Quân khu Nam Kinh.
Dòng 35: Dòng 35:
Tháng 8 năm [[2005]], nhậm chức Chủ nhiệm Chính trị [[Tập đoàn quân]] 31, Quân khu Nam Kinh. Tháng 7 năm [[2007]], phong quân hàm [[Thiếu tướng]].
Tháng 8 năm [[2005]], nhậm chức Chủ nhiệm Chính trị [[Tập đoàn quân]] 31, Quân khu Nam Kinh. Tháng 7 năm [[2007]], phong quân hàm [[Thiếu tướng]].


Tháng 5 năm [[2009]], bổ nhiệm giữ chức Chính ủy [[Quân khu tỉnh Phúc Kiến]], trực thuộc [[Quân khu Nam Kinh]]. Tháng 9 năm [[2009]], nhậm chức Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy [[Phúc Kiến]], Chính ủy [[Quân khu tỉnh Phúc Kiến]]. Sau đó, ông được điều động giữ chức Chính ủy Khu Cảnh bị [[Thượng Hải]], Ủy viên Thường vụ [[Thành ủy Thượng Hải]].<ref>{{cite news|url=http://district.ce.cn/newarea/sddy/201306/20/t20130620_24496738.shtml|title=朱生岭接替朱争平任上海市委常委|author=|date=2013-06-20|work=|newspaper=中国经济网|accessdate=2016-07-08}}</ref>
Tháng 5 năm [[2009]], bổ nhiệm giữ chức Chính ủy [[Quân khu tỉnh Phúc Kiến]], trực thuộc [[Quân khu Nam Kinh]]. Tháng 9 năm [[2009]], nhậm chức Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy [[Phúc Kiến]], Chính ủy [[Quân khu tỉnh Phúc Kiến]]. Sau đó, ông được điều động giữ chức Chính ủy Khu Cảnh bị [[Thượng Hải]], Ủy viên Thường vụ [[Thành ủy Thượng Hải]].<ref>{{chú thích báo|url=http://district.ce.cn/newarea/sddy/201306/20/t20130620_24496738.shtml|title=朱生岭接替朱争平任上海市委常委|author=|date = ngày 20 tháng 6 năm 2013 |work=|newspaper=中国经济网|accessdate = ngày 8 tháng 7 năm 2016}}</ref>


Tháng 12 năm [[2014]], bổ nhiệm giữ chức Chủ nhiệm Cục Chính trị [[Quân khu Nam Kinh]].<ref>{{cite news|url=http://renshi.people.com.cn/n/2015/0213/c139617-26564240.html|title=上海警备区司令员何卫东任上海市委委员、常委|author=|date=2015-02-13|work=|newspaper=中国共产党新闻网|accessdate=2016-07-08}}</ref>
Tháng 12 năm [[2014]], bổ nhiệm giữ chức Chủ nhiệm Cục Chính trị [[Quân khu Nam Kinh]].<ref>{{chú thích báo|url=http://renshi.people.com.cn/n/2015/0213/c139617-26564240.html|title=上海警备区司令员何卫东任上海市委委员、常委|author=|date = ngày 13 tháng 2 năm 2015 |work=|newspaper=中国共产党新闻网|accessdate = ngày 8 tháng 7 năm 2016}}</ref>


Tháng 1 năm [[2016]], Trung Quốc tái cơ cấu tổ chức quân đội, Chu Sinh Lĩnh được chỉ định giữ chức vụ Chính ủy [[Bộ Động viên Quốc phòng Quân ủy Trung ương Trung Quốc]].<ref>{{cite news|title=原南京军区政治部主任朱生岭少将已履新中央军委职能部门|url=http://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1419375|accessdate=2016-07-08|publisher=澎湃新闻网}}</ref> Tháng 8 năm [[2016]], Chu Sinh thụ phong quân hàm [[Trung tướng]].
Tháng 1 năm [[2016]], Trung Quốc tái cơ cấu tổ chức quân đội, Chu Sinh Lĩnh được chỉ định giữ chức vụ Chính ủy [[Bộ Động viên Quốc phòng Quân ủy Trung ương Trung Quốc]].<ref>{{chú thích báo|title=原南京军区政治部主任朱生岭少将已履新中央军委职能部门|url=http://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1419375|accessdate = ngày 8 tháng 7 năm 2016 |publisher=澎湃新闻网}}</ref> Tháng 8 năm [[2016]], Chu Sinh thụ phong quân hàm [[Trung tướng]].


Tháng 1 năm [[2017]], Chu Sinh Lĩnh được bổ nhiệm làm Chính ủy [[Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc]], kế nhiệm ông [[Tôn Tư Kính]].<ref>{{Cite web|url=http://china.dwnews.com/news/2017-01-19/59795371.html|title=朱生岭升任武警政委 背景神秘引关注|accessdate=2017-09-15|author=|date=2017-01-19|work=|publisher=多维新闻网}}</ref>
Tháng 1 năm [[2017]], Chu Sinh Lĩnh được bổ nhiệm làm Chính ủy [[Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc]], kế nhiệm ông [[Tôn Tư Kính]].<ref>{{chú thích web|url=http://china.dwnews.com/news/2017-01-19/59795371.html|title=朱生岭升任武警政委 背景神秘引关注|accessdate = ngày 15 tháng 9 năm 2017 |author=|date = ngày 19 tháng 1 năm 2017 |work=|publisher=多维新闻网}}</ref>


Tháng 10 năm 2017, Chu Sinh Lĩnh được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]].<ref>{{cite web |url=http://news.xinhuanet.com/english/2017-10/24/c_136702936.htm |title=List of members of the 19th CPC Central Committee |publisher=Xinhua News Agency |date=24 October 2017}}</ref>
Tháng 10 năm 2017, Chu Sinh Lĩnh được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]].<ref>{{chú thích web |url=http://news.xinhuanet.com/english/2017-10/24/c_136702936.htm |title=List of members of the 19th CPC Central Committee |publisher=Xinhua News Agency |date=ngày 24 tháng 10 năm 2017}}</ref>


==Tham khảo==
==Tham khảo==
Dòng 50: Dòng 50:


{{thời gian sống|1957}}
{{thời gian sống|1957}}

[[Thể loại:Trung tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]]
[[Thể loại:Trung tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]]
[[Thể loại:Người Giang Tô]]
[[Thể loại:Người Giang Tô]]

Phiên bản lúc 03:41, ngày 28 tháng 11 năm 2017

Chu Sinh Lĩnh
朱生岭
Chính ủy Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc
Nhiệm kỳ
Tháng 1 năm 2017 – đương nhiệm
Tiền nhiệmTôn Tư Kính
Chính ủy Bộ Động viên Quốc phòng Quân ủy Trung ương Trung Quốc
Nhiệm kỳ
Tháng 1 năm 2016 – Tháng 1 năm 2017
Tiền nhiệmĐầu tiên
Kế nhiệmkhuyết
Thông tin cá nhân
Sinhtháng 11, 1957 (66 tuổi)
Đông Đài, tỉnh Giang Tô
Đảng chính trịĐảng Cộng sản Trung Quốc
Phục vụ trong quân đội
Thuộc Trung Quốc
Phục vụLực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc
Cấp bậc Trung tướng

Chu Sinh Lĩnh (tiếng Trung: 朱生岭; sinh tháng 11 năm 1957) là Trung tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA). Ông hiện là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, Chính ủy Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc, nguyên Chính ủy Bộ Động viên Quốc phòng Quân ủy Trung ương Trung Quốc.[1]

Thân thế và binh nghiệp

Chu Sinh Lĩnh sinh tháng 11 năm 1957 tại Đông Đài, tỉnh Giang Tô, dân tộc Hán. Ông có bằng thạc sĩ khoa học quân sự.[2]

Chu Sinh Lĩnh tham gia công tác từ tháng 12 năm 1976 đến tháng 12 năm 1978, ông gia nhập Đảng Cộng sản Trung Quốc. Ở tuổi 19, Chu Sinh Lĩnh nhập ngũ đi lên từ chiến sĩ Lục quân; Tiểu đội trưởng; Trung đội trưởng; Chỉ đạo viên liên chính trị; Chính trị viên Tiểu đoàn; Chủ nhiệm Chính trị Trung đoàn; Chính ủy Trung đoàn Pháo binh, Khu thủ bị Quân khu Nam Kinh; Phó Chính ủy Khu Cảnh bị Chu Sơn, tỉnh Chiết Giang; Chính ủy Sư đoàn 36, Tập đoàn quân 12 và Chính ủy Sư đoàn 1, Quân khu Nam Kinh.

Tháng 8 năm 2005, nhậm chức Chủ nhiệm Chính trị Tập đoàn quân 31, Quân khu Nam Kinh. Tháng 7 năm 2007, phong quân hàm Thiếu tướng.

Tháng 5 năm 2009, bổ nhiệm giữ chức Chính ủy Quân khu tỉnh Phúc Kiến, trực thuộc Quân khu Nam Kinh. Tháng 9 năm 2009, nhậm chức Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy Phúc Kiến, Chính ủy Quân khu tỉnh Phúc Kiến. Sau đó, ông được điều động giữ chức Chính ủy Khu Cảnh bị Thượng Hải, Ủy viên Thường vụ Thành ủy Thượng Hải.[3]

Tháng 12 năm 2014, bổ nhiệm giữ chức Chủ nhiệm Cục Chính trị Quân khu Nam Kinh.[4]

Tháng 1 năm 2016, Trung Quốc tái cơ cấu tổ chức quân đội, Chu Sinh Lĩnh được chỉ định giữ chức vụ Chính ủy Bộ Động viên Quốc phòng Quân ủy Trung ương Trung Quốc.[5] Tháng 8 năm 2016, Chu Sinh thụ phong quân hàm Trung tướng.

Tháng 1 năm 2017, Chu Sinh Lĩnh được bổ nhiệm làm Chính ủy Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc, kế nhiệm ông Tôn Tư Kính.[6]

Tháng 10 năm 2017, Chu Sinh Lĩnh được bầu làm Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX.[7]

Tham khảo

  1. ^ “中国共产党第十九届中央委员会委员名单”. 中国共产党新闻. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2017.
  2. ^ “军委国防动员部部长盛斌、政委朱生岭双双晋升中将军衔”. Thepaper.cn (bằng tiếng cn). ngày 12 tháng 8 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  3. ^ “朱生岭接替朱争平任上海市委常委”. 中国经济网. ngày 20 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2016.
  4. ^ “上海警备区司令员何卫东任上海市委委员、常委”. 中国共产党新闻网. ngày 13 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2016.
  5. ^ “原南京军区政治部主任朱生岭少将已履新中央军委职能部门”. 澎湃新闻网. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2016.
  6. ^ “朱生岭升任武警政委 背景神秘引关注”. 多维新闻网. ngày 19 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
  7. ^ “List of members of the 19th CPC Central Committee”. Xinhua News Agency. ngày 24 tháng 10 năm 2017.