Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sân bay Thessaloniki”
n AlphamaEditor, Excuted time: 00:00:09.4760843 |
These airlines are gone. |
||
Dòng 47: | Dòng 47: | ||
'''Sân bay quốc tế Thessaloniki, "Macedonia"''' ([[tiếng Hy Lạp]]: Κρατικός Αερολιμένας Θεσσαλονίκης "Μακεδονία", ''Kratikós Aeroliménas "Makedonía"'') {{Airport codes|SKG '''('''S'''aloni'''K'''a '''G'''reece''')|LGTS}} là một sân bay cách trung tâm [[Thessaloniki]] 15 km về phía đông nam, tại Mikra, gần ngoại ô [[Thermaikos]] và các đô thị [[Kalamaria]], [[Pylaia]] và [[Therma]]. Đây là sân bay quốc doanh lớn nhất Hy Lạp. Sân bay này được khai trương năm 1930 và hiện là sân bay bận rộn thứ 3 ở Hy Lạp<ref>[http://www.alxd.gr/AirportGuide/thesaloniki/thesalonikiE.html Greek Airport Guide]</ref>, phục vụ gần 4 triệu lượt khách mỗi năm. Đang có kế hoạch nâng cấp sân bay đạt công suất 9 triệu lượt khách mỗi năm. Hiện sân bay này có 22 chỗ đỗ máy bay thân rộng và 20 chỗ đỗ máy bay nhẹ. |
'''Sân bay quốc tế Thessaloniki, "Macedonia"''' ([[tiếng Hy Lạp]]: Κρατικός Αερολιμένας Θεσσαλονίκης "Μακεδονία", ''Kratikós Aeroliménas "Makedonía"'') {{Airport codes|SKG '''('''S'''aloni'''K'''a '''G'''reece''')|LGTS}} là một sân bay cách trung tâm [[Thessaloniki]] 15 km về phía đông nam, tại Mikra, gần ngoại ô [[Thermaikos]] và các đô thị [[Kalamaria]], [[Pylaia]] và [[Therma]]. Đây là sân bay quốc doanh lớn nhất Hy Lạp. Sân bay này được khai trương năm 1930 và hiện là sân bay bận rộn thứ 3 ở Hy Lạp<ref>[http://www.alxd.gr/AirportGuide/thesaloniki/thesalonikiE.html Greek Airport Guide]</ref>, phục vụ gần 4 triệu lượt khách mỗi năm. Đang có kế hoạch nâng cấp sân bay đạt công suất 9 triệu lượt khách mỗi năm. Hiện sân bay này có 22 chỗ đỗ máy bay thân rộng và 20 chỗ đỗ máy bay nhẹ. |
||
== Các hãng hàng không và các tuyến điểm == |
<ref></ref>== Các hãng hàng không và các tuyến điểm == |
||
* [[Aegean Airlines]] (Athens, Düsseldorf, Frankfurt, Heraklion, Rhodes, Kos, Larnaca, Munich, Mytilene, Stuttgart) |
* [[Aegean Airlines]] (Athens, Düsseldorf, Frankfurt, Heraklion, Rhodes, Kos, Larnaca, Munich, Mytilene, Stuttgart) |
||
* [[Aerosvit Airlines]] (Kiev-Boryspol) |
|||
* [[airberlin]] (Berlin-Tegel, Köln/Bonn, Dresden, Düsseldorf, Erfurt, Hamburg, Hanover, Leipzig/Halle, Munich, Münster/Osnabrück, Nuremberg, Paderborn/Lippstadt) [seasonal] |
|||
* [[Air Malta]] (Malta) [seasonal] |
* [[Air Malta]] (Malta) [seasonal] |
||
* [[Air One]] (Milan-Malpensa) |
|||
* [[Alitalia]] (Rome-Fiumicino) |
* [[Alitalia]] (Rome-Fiumicino) |
||
* [[Austrian Airlines]] (Vienna) |
* [[Austrian Airlines]] (Vienna) |
||
Dòng 61: | Dòng 58: | ||
* [[easyJet]] (Berlin-Schönefeld, Dortmund, London-Gatwick) |
* [[easyJet]] (Berlin-Schönefeld, Dortmund, London-Gatwick) |
||
* [[Elbrus Avia]] (Nalchik) |
* [[Elbrus Avia]] (Nalchik) |
||
* [[First Choice Airways]] (Birmingham, London-Gatwick, Manchester) |
|||
* [[FlyLAL]] (Vilnius) |
* [[FlyLAL]] (Vilnius) |
||
* [[Israir]] (Tel Aviv) [seasonal] |
* [[Israir]] (Tel Aviv) [seasonal] |
||
* [[Germanwings]] (Köln/Bonn, Stuttgart) |
* [[Germanwings]] (Köln/Bonn, Stuttgart) |
||
* [[Jat Airways]] (Belgrade) |
* [[Jat Airways|Air Serbia]] (Belgrade) |
||
* [[Karat (airline)]] (Anapa) |
* [[Karat (airline)]] (Anapa) |
||
* [[KrasAir]] (Moscow-Domodedovo) |
|||
* [[Kuban Airlines]] (Krasnodar) |
|||
* [[Malév Hungarian Airlines]] (Budapest) |
|||
* [[Olympic Airlines]] |
* [[Olympic Airlines]] |
||
** <u>'''Nội địa:'''</u> (Athens, Chania, Chios, Corfu, Heraklion, Kalamata, Kefallonia, Limnos, Mytilene, Preveza, Rhodes, Samos, Skiros, Zakinthos) |
** <u>'''Nội địa:'''</u> (Athens, Chania, Chios, Corfu, Heraklion, Kalamata, Kefallonia, Limnos, Mytilene, Preveza, Rhodes, Samos, Skiros, Zakinthos) |
||
Dòng 80: | Dòng 73: | ||
* [[TUIfly]] (Düsseldorf, Munich, Stuttgart) |
* [[TUIfly]] (Düsseldorf, Munich, Stuttgart) |
||
* [[Ural Airlines]] (Ekaterinburg) [theo mùa] |
* [[Ural Airlines]] (Ekaterinburg) [theo mùa] |
||
* [[VIM Airlines]] (Moscow-Domodedovo) |
|||
== Tham khảo == |
== Tham khảo == |
Phiên bản lúc 06:40, ngày 16 tháng 2 năm 2018
Sân bay quốc tế Thessaloniki "Macedonia" | |||
---|---|---|---|
Κρατικός Αερολιμένας Θεσσαλονίκης "Μακεδονία" | |||
| |||
Thông tin chung | |||
Kiểu sân bay | dân dụng/quân sự | ||
Chủ sở hữu | chính phủ Hy Lạp | ||
Cơ quan quản lý | Hellenic Civil Aviation Authority | ||
Thành phố | Thessaloniki | ||
Vị trí | Mikra | ||
Khánh thành | 1930 | ||
Tọa độ | 40°31′11,01″B 22°58′15,42″Đ / 40,51667°B 22,96667°Đ | ||
Trang mạng | www.hcaa-eleng.gr/thes.htm | ||
Đường băng | |||
Thống kê (2006) | |||
Lượt khách | 3.802.854 | ||
Lượt chuyến | 47.380 | ||
Nguồn: Runways[1] Statistics[2] |
Sân bay quốc tế Thessaloniki, "Macedonia" (tiếng Hy Lạp: Κρατικός Αερολιμένας Θεσσαλονίκης "Μακεδονία", Kratikós Aeroliménas "Makedonía") (IATA: SKG (SaloniKa Greece), ICAO: LGTS) là một sân bay cách trung tâm Thessaloniki 15 km về phía đông nam, tại Mikra, gần ngoại ô Thermaikos và các đô thị Kalamaria, Pylaia và Therma. Đây là sân bay quốc doanh lớn nhất Hy Lạp. Sân bay này được khai trương năm 1930 và hiện là sân bay bận rộn thứ 3 ở Hy Lạp[3], phục vụ gần 4 triệu lượt khách mỗi năm. Đang có kế hoạch nâng cấp sân bay đạt công suất 9 triệu lượt khách mỗi năm. Hiện sân bay này có 22 chỗ đỗ máy bay thân rộng và 20 chỗ đỗ máy bay nhẹ.
Lỗi chú thích: Mã <ref>
sai; thẻ ref không có tên thì phải có nội dung== Các hãng hàng không và các tuyến điểm ==
- Aegean Airlines (Athens, Düsseldorf, Frankfurt, Heraklion, Rhodes, Kos, Larnaca, Munich, Mytilene, Stuttgart)
- Air Malta (Malta) [seasonal]
- Alitalia (Rome-Fiumicino)
- Austrian Airlines (Vienna)
- British Airways (London-Gatwick)
- Carpatair (Timişoara)
- Cyprus Airways (Larnaca, Paphos, Paris-Charles de Gaulle)
- Czech Airlines (Prague)
- easyJet (Berlin-Schönefeld, Dortmund, London-Gatwick)
- Elbrus Avia (Nalchik)
- FlyLAL (Vilnius)
- Israir (Tel Aviv) [seasonal]
- Germanwings (Köln/Bonn, Stuttgart)
- Air Serbia (Belgrade)
- Karat (airline) (Anapa)
- Olympic Airlines
- Nội địa: (Athens, Chania, Chios, Corfu, Heraklion, Kalamata, Kefallonia, Limnos, Mytilene, Preveza, Rhodes, Samos, Skiros, Zakinthos)
- Quốc tế: (Berlin-Tegel, Düsseldorf, Frankfurt, Istanbul-Ataturk, London-Gatwick, Stuttgart)
- Rossiya (Moscow)
- SkyEurope (Bratislava, Prague, Vienna)
- Swiss International Air Lines (Zürich)
- TAROM (Bucharest-Otopeni)
- Thomsonfly (Birmingham, Bristol, East Midlands, London-Gatwick, London-Luton, Manchester, Newcastle)
- TUIfly (Düsseldorf, Munich, Stuttgart)
- Ural Airlines (Ekaterinburg) [theo mùa]
Tham khảo
- ^ “Airfield Data”. Hellenic Civilian Aviation Authority. www.hcaa-eleng.gr. ngày 21 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Statistics for years 1990-2006”. Hellenic Civilian Aviation Authority. www.hcaa.gr. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2008.
- ^ Greek Airport Guide
Liên kết ngoài
- Greek Airports: Thessaloniki International Airport, "Macedonia"
- Hellenic civil aviation authority: Thessaloniki Airport, "Makedonia"
- Dữ liệu hàng không thế giới thông tin về sân bay cho LGTS
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sân bay Thessaloniki. |