Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hải quân Nga”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox military unit
Hải quân Nga (Nga: Военно-морской Флот Российской Федерации (ВМФ России), nghĩa là: Hạm đội Quân sự-Hàng hải của Liên bang Nga) là lực lượng [[hải quân]] của [[các lực lượng vũ trang Nga]]. Hải] quân Nga hiện tại được thành lập vào tháng 1 năm 1992, kế tục Hải quân Liên bang các quốc gia độc lập, chính nó đã thành công sau khi Liên Xô tan rã vào tháng 12 năm 1991.
|unit_name= Hải quân Nga
|native_name= ''Военно-морской Флот Российской Федерации'' <br> ''Voyenno-Мorskoy Flot Rossiyskoy Federatsii''
|image=Emblem of the Военно-Морской Флот Российской Федерации.svg
|image_size=300px
|caption=Biểu tượng của Hải quân Nga
|dates={{nowrap|October 1696&nbsp;– ''present''}}<ref name=Russian_Navy_birth_day>{{cite web |url=http://www.neva.ru/EXPO96/book/book-cont.html |title=History of the Russian Navy |publisher=Russian Navy |date= |accessdate=25 July 2016 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160610083056/http://www.neva.ru/EXPO96/book/book-cont.html# |archive-date=10 June 2016 |dead-url=no |df=dmy-all }}</ref>
({{Age in years and months|1696|10|25}})
|country={{Flagcountry|Russia}}
|allegiance= <!-- Used to indicate the allegiance of units which are not part of the regular armed forces of a sovereign state; can usually be omitted otherwise. -->
|branch=
|type=[[Hải quân]]
|size= 148.000 thường trực (2017)<ref>{{Cite web |url=https://info.publicintelligence.net/DIA-RussiaMilitaryPower2017.pdf# |title=Archived copy |access-date=15 July 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170729094504/https://info.publicintelligence.net/DIA-RussiaMilitaryPower2017.pdf# |archive-date=29 July 2017 |dead-url=no |df=dmy-all }}</ref><br>Approx. 179 aircraft<ref name="IISS2014_p185">[[International Institute for Strategic Studies]]: The Military Balance 2014, p.185</ref><ref name="Flightglobal">{{cite web |url=https://d1fmezig7cekam.cloudfront.net/VPP/Global/Flight/Airline%20Business/AB%20home/Edit/WorldAirForces2015.pdf |title=World Air Forces 2015 |work=[[Flight International|Flightglobal Insight]] |publisher= |year=2015 |accessdate=27 November 2015 |archive-url=https://web.archive.org/web/20141219164437/https://d1fmezig7cekam.cloudfront.net/VPP/Global/Flight/Airline%20Business/AB%20home/Edit/WorldAirForces2015.pdf# |archive-date=19 December 2014 |dead-url=no |df=dmy-all }}</ref>
|command_structure=[[File:Banner of the Armed Forces of the Russian Federation (obverse).svg|border|23px]] [[Russian Armed Forces]]
|garrison=[[Tòa nhà Đô đốc, Saint Petersburg|Tòa nhà Đô đốc]], [[Saint Petersburg]]
|garrison_label=Trụ sở
|nickname=
|patron=
|motto= "''С нами Бог и Андреевский флаг!''" (''God and St. Andrew's flag are with us!'')
|colors=Blue, White {{color box|#002F6C}}{{color box|#FFFFFF}}
|colors_label= Colors
|march= "''Экипаж—Одна семья''" ({{lang-en|"The Crew—One Family"}})
|mascot=
|equipment=1 [[tàu sân bay]] <br> 1 [[tàu chiến-tuần dương]] <br> 3 [[tàu tuần dương]] 15 [[tàu khu trục]] <br> 10 [[tàu frigate]] <br> 81 [[tàu corvette]] <br> 20 [[tàu đổ bộ xe tăng]] <br> 32 [[tàu đổ bộ]] <br> 15 tàu chuyên dụng - 41 [[tàu tuần tra]] <br> 46 [[tàu chống mìn]] <br> 3 tàu ngầm chuyên dụng - 64 [[tàu ngầm]]
|equipment_label=[[Danh sách tàu Hải quân Nga hoạt động|Đội tàu]]
|battles='''Trong Hải quân Nga'':
* [[Chiến tranh Nga-Gruzia]]
* [[Hải tặc Somalia | Hoạt động chống hải tặc ở Vịnh Aden]]
* [[Liên bang Nga sáp nhập Krym|Sáp nhập Krym]]
* [[Nội chiến Syria]]
|anniversaries=Ngày Hải quân (Chủ nhật cuối cùng tháng 7)<br />Ngày tàu ngầm (19/3)
|decorations=
|battle_honours=
|website=[http://eng.mil.ru/en/structure/forces/navy.htm Official webpage]<!-- Senior Leaders -->
|commander1=[[Đô đốc hải quân]] [[Vladimir Ivanovich Korolev|Vladimir Korolyov]]
|commander1_label=[[Tổng tư lệnh Hải quân Nga|Tổng tư lệnh]]
|commander2=
|commander2_label=
|commander3=
|commander3_label=
|commander4=
|commander4_label=
|notable_commanders=
<!-- Insignia -->
|identification_symbol=[[File:Naval Ensign of Russia.svg|173px|border]]
|identification_symbol_label=Ensign
|identification_symbol_2=[[File:Naval Jack of Russia.svg|173px|border]]
|identification_symbol_3=[[File:Sleeve Insignia of the Russian Navy.svg|175px]]
|identification_symbol_4=
|identification_symbol_5 = [[File:Roundel of Russia.svg|90px]]
|identification_symbol_5_label = Roundel
<!-- Aircraft -->
|identification_symbol_2_label=Jack
|identification_symbol_3_label=Patch
|identification_symbol_4_label=
|aircraft_helicopter=
|aircraft_helicopter_attack=
|aircraft_helicopter_cargo=
|aircraft_helicopter_multirole=
|aircraft_helicopter_observation=
|aircraft_helicopter_utility=
|aircraft_trainer=
|aircraft_transport=
|aircraft_helicopter_transport=
}}
'''Hải quân Nga''' ({{lang-ru|Военно-морской Флот Российской Федерации (ВМФ России)|r=Voyenno-morskoy Flot Rossiyskoy Federatsii (VMF Rossii)}}, nghĩa là: Hạm đội Quân sự-Hàng hải của Liên bang Nga) là lực lượng [[hải quân]] của [[các lực lượng vũ trang Nga]]. Hải] quân Nga hiện tại được thành lập vào tháng 1 năm 1992, kế tục Hải quân Liên bang các quốc gia độc lập, chính nó đã thành công sau khi Liên Xô tan rã vào tháng 12 năm 1991.


Hải quân Nga chính quy được [[Peter Đại đế]] (Peter I) thành lập vào tháng 10 năm 1696. Được gán cho Peter I là tuyên bố của nó: "Một người cai trị có một quân đội có một tay, nhưng người có hải quân đều có cả hai." Các biểu tượng của Hải quân Nga, thánh hiệu Thánh Andrew (nhìn bên phải), và hầu hết các truyền thống của nó được Peter I. thiết lập một cách cá nhân.
Hải quân Nga chính quy được [[Peter Đại đế]] (Peter I) thành lập vào tháng 10 năm 1696. Được gán cho Peter I là tuyên bố của nó: "Một người cai trị có một quân đội có một tay, nhưng người có hải quân đều có cả hai." Các biểu tượng của Hải quân Nga, thánh hiệu Thánh Andrew (nhìn bên phải), và hầu hết các truyền thống của nó được Peter I. thiết lập một cách cá nhân.
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
[[Thể loại:Hải quân Nga]]
[[Thể loại:Hải quân Nga]]

Phiên bản lúc 06:18, ngày 7 tháng 12 năm 2018

Hải quân Nga
Военно-морской Флот Российской Федерации
Voyenno-Мorskoy Flot Rossiyskoy Federatsii
Biểu tượng của Hải quân Nga
Hoạt độngOctober 1696 – present[1] (327 năm, 6 tháng)
Quốc gia Nga
Phân loạiHải quân
Quy mô148.000 thường trực (2017)[2]
Approx. 179 aircraft[3][4]
Bộ phận của Russian Armed Forces
Trụ sởTòa nhà Đô đốc, Saint Petersburg
Khẩu hiệu"С нами Бог и Андреевский флаг!" (God and St. Andrew's flag are with us!)
ColorsBlue, White         
Hành khúc"Экипаж—Одна семья" (tiếng Anh: "The Crew—One Family")
Lễ kỷ niệmNgày Hải quân (Chủ nhật cuối cùng tháng 7)
Ngày tàu ngầm (19/3)
Đội tàu1 tàu sân bay
1 tàu chiến-tuần dương
3 tàu tuần dương 15 tàu khu trục
10 tàu frigate
81 tàu corvette
20 tàu đổ bộ xe tăng
32 tàu đổ bộ
15 tàu chuyên dụng - 41 tàu tuần tra
46 tàu chống mìn
3 tàu ngầm chuyên dụng - 64 tàu ngầm
Tham chiến'Trong Hải quân Nga:
WebsiteOfficial webpage
Các tư lệnh
Tổng tư lệnhĐô đốc hải quân Vladimir Korolyov
Huy hiệu
Ensign
Jack
Patch
Roundel

Hải quân Nga (tiếng Nga: Военно-морской Флот Российской Федерации (ВМФ России), nghĩa là: Hạm đội Quân sự-Hàng hải của Liên bang Nga) là lực lượng hải quân của các lực lượng vũ trang Nga. Hải] quân Nga hiện tại được thành lập vào tháng 1 năm 1992, kế tục Hải quân Liên bang các quốc gia độc lập, chính nó đã thành công sau khi Liên Xô tan rã vào tháng 12 năm 1991.

Hải quân Nga chính quy được Peter Đại đế (Peter I) thành lập vào tháng 10 năm 1696. Được gán cho Peter I là tuyên bố của nó: "Một người cai trị có một quân đội có một tay, nhưng người có hải quân đều có cả hai." Các biểu tượng của Hải quân Nga, thánh hiệu Thánh Andrew (nhìn bên phải), và hầu hết các truyền thống của nó được Peter I. thiết lập một cách cá nhân.

Tham khảo

  1. ^ “History of the Russian Navy”. Russian Navy. Bản gốc lưu trữ 10 Tháng sáu năm 2016. Truy cập 25 tháng Bảy năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  2. ^ “Archived copy” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ 29 tháng Bảy năm 2017. Truy cập 15 tháng Bảy năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  3. ^ International Institute for Strategic Studies: The Military Balance 2014, p.185
  4. ^ “World Air Forces 2015” (PDF). Flightglobal Insight. 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ 19 Tháng mười hai năm 2014. Truy cập 27 Tháng mười một năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)