Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Gävle”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
n r2.7.1) (Bot: Thêm ar, bg, ca, cs, cy, da, de, eo, es, et, fi, fr, frr, gl, he, hr, id, is, it, kk, kl, ku, kw, la, lt, ms, nl, nn, no, pl, pt, ro, ru, se, sk, sq, sr, sv, sw, tr, uk, vo, zh |
||
Dòng 34: | Dòng 34: | ||
{{30 thành phố đông dân nhất Thụy Điển}} |
{{30 thành phố đông dân nhất Thụy Điển}} |
||
[[Thể loại:Thành phố Thụy Điển]] |
[[Thể loại:Thành phố Thụy Điển]] |
||
[[ar:يافله]] |
|||
[[id:Gävle]] |
|||
[[ms:Gävle]] |
|||
[[bg:Йевле]] |
|||
[[ca:Gävle]] |
|||
[[cs:Gävle]] |
|||
[[cy:Gävle]] |
|||
[[da:Gävle]] |
|||
[[de:Gävle]] |
|||
[[et:Gävle]] |
|||
[[en:Gävle]] |
[[en:Gävle]] |
||
[[es:Gävle]] |
|||
[[eo:Gävle]] |
|||
[[fr:Gävle]] |
|||
[[gl:Gävle]] |
|||
[[hr:Gävle]] |
|||
[[is:Gävle]] |
|||
[[it:Gävle]] |
|||
[[he:יבלה]] |
|||
[[kl:Gävle]] |
|||
[[kk:Евле]] |
|||
[[kw:Gävle]] |
|||
[[sw:Gävle]] |
|||
[[ku:Gävle]] |
|||
[[la:Gevalia]] |
|||
[[lt:Jevlė]] |
|||
[[nl:Gävle (stad)]] |
|||
[[frr:Gävle]] |
|||
[[no:Gävle]] |
|||
[[nn:Gävle]] |
|||
[[pl:Gävle]] |
|||
[[pt:Gävle]] |
|||
[[ro:Gävle]] |
|||
[[ru:Евле]] |
|||
[[se:Gävle]] |
|||
[[sq:Gävle]] |
|||
[[sk:Gävle]] |
|||
[[sr:Јевле]] |
|||
[[fi:Gävlen kunta]] |
|||
[[sv:Gävle]] |
|||
[[tr:Gävle]] |
|||
[[uk:Євле]] |
|||
[[vo:Gävle]] |
|||
[[zh:耶夫勒]] |
Phiên bản lúc 12:20, ngày 8 tháng 6 năm 2011
Gävle | |
---|---|
Gävle - Phố cổ | |
Tọa độ: 60°40′B 17°10′Đ / 60,667°B 17,167°Đ | |
Quốc gia | Thụy Điển |
Tỉnh | Gästrikland |
Hạt | Hạt Gävleborg |
Đô thị | Đô thị Gävle |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 41,79 km2 (1,614 mi2) |
Dân số (2005)[1] | |
• Tổng cộng | 68,700 |
• Mật độ | 1.644/km2 (4,260/mi2) |
Múi giờ | CET (UTC+1) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Mã bưu chính | 80x xx |
Mã điện thoại | 026 |
Thành phố kết nghĩa | vô giá trị |
Gävle [ˈjɛːvlə] là một thành phố Thụy Điển. Thành phố thuộc hạt Gävleborg. Thành phố là thủ phủ đô thị Gävle và hạt Gävleborg. [[Thành phố có diện tích km2, dân số là 68.700 người. Đây là thành phố lớn thứ 13 của Thụy Điển. Đây là thành phố cổ nhất ở Norrland, trở thành thành phố năm 1446.
Tham khảo
- ^ a b “Tätorternas landareal, folkmängd och invånare per km2 2000 och 2005” (xls) (bằng tiếng Swedish). Statistics Sweden. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2009.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)