Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bệnh truyền nhiễm”
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
|||
Dòng 47: | Dòng 47: | ||
==Danh sách các bệnh truyền nhiễm== |
==Danh sách các bệnh truyền nhiễm== |
||
[[Cúm|Bệnh cúm]], [[Sốt xuất huyết]], [[Lỵ trực khuẩn]], [[Lỵ amip]], [[Tả]], [[Thương hàn]], [[Viêm gan virus]], [[Viêm màng não mủ]], [[Viêm não Nhật Bản B]], [[Sởi]], [[Quai bị]], [[Thuỷ đậu]], [[Ho gà]], [[Bệnh dại]], [[Sốt rét]], [[Bạch hầu]], Lao |
[[Cúm|Bệnh cúm]], [[Sốt xuất huyết]], [[Lỵ trực khuẩn]], [[Lỵ amip]], [[Tả]], [[Thương hàn]], [[Viêm gan virus]], [[Viêm màng não mủ]], [[Viêm não Nhật Bản B]], [[Sởi]], [[Quai bị]], [[Thuỷ đậu]], [[Ho gà]], [[Bệnh dại]], [[Sốt rét]], [[Bạch hầu]], Lao, [[HIV/AIDS]] |
||
<br /> |
<br /> |
Phiên bản lúc 20:06, ngày 23 tháng 1 năm 2019
Bệnh truyền nhiễm | |
---|---|
Chuyên khoa | Infectious medicine |
ICD-10 | A00-B99 |
ICD-9-CM | 001-139 |
DiseasesDB | 28832 |
MeSH | D003141 |
Bệnh truyền nhiễm là loại bệnh nhiễm trùng có khả năng lây truyền từ người này sang người khác một cách trực tiếp hoặc gián tiếp qua môi trường trung gian (như thức ăn, đường hô hấp, dùng chung đồ dùng, máu, da, niêm mạc...) và có khả năng phát triển thành dịch.[1]
Nhiễm khuẩn không nhất thiết là có bệnh, tuy thế những người lành mang mầm bệnh vẫn có nguy cơ lấy truyền cho người khác khi gặp điều kiện thuận lợi.
Cũng là bệnh nhiễm trùng nhưng không có khả năng phát triển thành dịch thì không gọi là bệnh truyền nhiễm. [cần dẫn nguồn]
Đặc điểm chung các bệnh truyền nhiễm
Bao giờ cũng do một mầm bệnh gây nên (tính đặc hiệu) Có thể lan truyền bệnh thành dịch Tiến triển có chu kỳ
Chu kỳ đầy đủ của một bệnh truyền nhiễm gồm các thời kỳ sau:
Nung bệnh (ủ bênh): là thời gian từ khi vi sinh vật xâm nhập vào cơ thể đến khi xuất hiện những triệu chứng lâm sàng đầu tiên.
Khởi phát: là thời kỳ bệnh nhân có các triệu chứng lâm sàng của bệnh, đặc biệt là triệu chứng nhiễm trùng nhiễm độc toàn thân.
Toàn phát: là thời kỳ bệnh nhân biểu hiện đầy đủ các triệu chứng lâm sàng của một bệnh. Thăm khám và xét nghiệm có thể giúp chẩn đoán và tiên lượng. Các biến chứng cũng hay xuất hiện làm cho bệnh nặng thêm và có nguy cơ tử vong.
Lui bệnh: Là thời kỳ các triệu chứng của bệnh thuyên giảm một cách đột ngột hoặc từ từ. Biến chứng thường thấy trong giai đoạn này là bội nhiễm do quá trình săn sóc điều dưỡng kém hoặc do một bệnh tiềm ẩn bộc phát trên cơ thể người bệnh.
Hồi phục (lại sức): thời kỳ này thường kéo dài chậm chạp. Những bệnh nhân suy nhược, suy dinh dưỡng rất dễ nhiễm một bệnh nhiễm trùng khác như bệnh Lao, Viêm phế quản... Trong lâm sàng thăm khám bệnh rất khó để phân biệt rõ được thời kỳ lui bệnh và hồi phục vì không có dấu hiệu rõ ràng.
Danh sách các bệnh truyền nhiễm
Bệnh cúm, Sốt xuất huyết, Lỵ trực khuẩn, Lỵ amip, Tả, Thương hàn, Viêm gan virus, Viêm màng não mủ, Viêm não Nhật Bản B, Sởi, Quai bị, Thuỷ đậu, Ho gà, Bệnh dại, Sốt rét, Bạch hầu, Lao, HIV/AIDS
Tham khảo
- ^ Definition of "infection" from several medical dictionaries - Retrieved on 2012-04-03
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bệnh truyền nhiễm. |
- European Center for Disease Prevention and Control
- U.S. Centers for Disease Control and Prevention,
- Infectious Disease Society of America (IDSA)
- Infectious Disease Index of the Public Health Agency of Canada (PHAC)
- Vaccine Research Center Information concerning vaccine research clinical trials for Emerging and re-Emerging Infectious Diseases.
- Infection Information Resource
- Knowledge source for Health Care Professionals involved in Wound management www.woundsite.info
- Table: Global deaths from communicable diseases, 2010 - Canadian Broadcasting Corp.