Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thập niên”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 45.126.99.99 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Kẹo Dừa Thẻ: Lùi tất cả |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
'''Thập kỷ''', còn gọi là '''thập niên kỷ''', '''thập niên''', là khoảng thời gian 10 năm. |
|||
{{không nguồn}} |
|||
'''Thập niên''' là khoảng thời gian 10 năm, ví dụ khi nói đến thập niên 10 của thế kỷ XX là hàm ý khoảng thời gian từ năm 1910 đến năm 1919. |
|||
==Đơn vị thời gian “kỷ”== |
|||
== Ngữ nghĩa == |
|||
“Kỷ” (chữ Hán: 紀) khi được dùng để đo lường thời gian, tuỳ người, tuỳ thời mà có các cách hiểu như sau về “kỷ”: |
|||
Trong [[từ Hán Việt|âm Hán – Việt]] thì niên có nghĩa là năm (dùng để chỉ thời gian). Trong [[tiếng Việt]] ngày nay, nhiều người thích dùng từ thập kỷ với ý là 10 năm, mặc dù các tự/từ điển như Khang Hi, Từ Hải, Học Sinh Cổ Hán Ngữ Từ điển, Cổ Hán Ngữ Thường Dụng Tự Tự Điển đều giải thích Kỷ 紀 là đơn vị thời gian bằng 12 năm. |
|||
*Mười hai năm là một kỷ.<ref name="《辭源》第三版, 下册, trang 3178">何九盈, 王寧, 董琨 chủ biên.《辭源》第三版, 下册. 商務印書館. Năm 2015. ISBN 9787100114240. Trang 3178.</ref> |
|||
*Mười năm là một kỷ.<ref name="《辭源》第三版, 下册, trang 3178"/> |
|||
*Một nghìn năm trăm năm là một kỷ.<ref name="《辭源》第三版, 下册, trang 3178"/> |
|||
*Một đời vua là một kỷ.<ref name="《辭源》第三版, 下册, trang 3178"/> |
|||
*Chỉ khoảng thời gian tương đối dài. Ví dụ: [[thế kỷ]], [[thiên niên kỷ]] (còn gọi là ''thiên kỷ''), trung thế kỷ.<ref>辞海编辑委员会. 《辞海》第六版彩图本, 第四卷. 上海辞书出版社. 上海, năm 2009. ISBN 9787532628599. Trang 1031.</ref> |
|||
== Xem thêm == |
== Xem thêm == |
||
* [[Thế kỷ]] |
* [[Thế kỷ]] |
||
* [[Thiên niên kỷ]] |
* [[Thiên niên kỷ]] |
||
* [[Đồng hồ cát]] |
|||
* [[Đồng hồ Mặt Trời]] |
|||
* [[Nến]] (dùng nến cũng là phương pháp đo thời gian) |
|||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
Phiên bản lúc 17:03, ngày 4 tháng 2 năm 2019
Thập kỷ, còn gọi là thập niên kỷ, thập niên, là khoảng thời gian 10 năm.
Đơn vị thời gian “kỷ”
“Kỷ” (chữ Hán: 紀) khi được dùng để đo lường thời gian, tuỳ người, tuỳ thời mà có các cách hiểu như sau về “kỷ”:
- Mười hai năm là một kỷ.[1]
- Mười năm là một kỷ.[1]
- Một nghìn năm trăm năm là một kỷ.[1]
- Một đời vua là một kỷ.[1]
- Chỉ khoảng thời gian tương đối dài. Ví dụ: thế kỷ, thiên niên kỷ (còn gọi là thiên kỷ), trung thế kỷ.[2]
Xem thêm
Tham khảo
- ^ a b c d 何九盈, 王寧, 董琨 chủ biên.《辭源》第三版, 下册. 商務印書館. Năm 2015. ISBN 9787100114240. Trang 3178.
- ^ 辞海编辑委员会. 《辞海》第六版彩图本, 第四卷. 上海辞书出版社. 上海, năm 2009. ISBN 9787532628599. Trang 1031.