Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Pentadiplandra brazzeana”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Meotrangden (thảo luận | đóng góp)
Trang mới: “{{Taxobox |regnum = Plantae |unranked_divisio = Angiospermae |unranked_classis = Eudicots |unranked_ordo = Rosids | ordo = Brassicales | familia …”
 
Xqbot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.2) (Bot: Thêm ko:펜타디플란드라 브라제아나; sửa cách trình bày
Dòng 18: Dòng 18:
Loài cây này trong ngôn ngữ bản xứ gọi là "oubli". Nó được phát hiện lại năm 1985 bởi Marcel và Anette Hladik, cả hai khi đó đều làm việc tại Bảo tàng Tự nhiên Quốc gia Paris và nghiên cứu tập tính ăn uống của linh trưởng lớn tại Gabon<ref name="doc" />. Họ công bố phát hiện của mình trong các tạp chí khoa học và khởi đầu cho sự quan tâm toàn cầu trong nghiên cứu bí ẩn về độ ngọt của các quả mọng của loài ''Pentadiplandra brazzeana''.
Loài cây này trong ngôn ngữ bản xứ gọi là "oubli". Nó được phát hiện lại năm 1985 bởi Marcel và Anette Hladik, cả hai khi đó đều làm việc tại Bảo tàng Tự nhiên Quốc gia Paris và nghiên cứu tập tính ăn uống của linh trưởng lớn tại Gabon<ref name="doc" />. Họ công bố phát hiện của mình trong các tạp chí khoa học và khởi đầu cho sự quan tâm toàn cầu trong nghiên cứu bí ẩn về độ ngọt của các quả mọng của loài ''Pentadiplandra brazzeana''.


Loài cây này có ở [[Angola]], [[Cộng hòa Dân chủ Congo]], [[Cộng hòa Trung Phi]], [[Cộng hòa Congo]], [[Cameroon]], [[Gabon]] và [[Nigeria]]<ref name="latin">[http://data.gbif.org/species/15330140 Data Portal of the Global Biodiversity Information Facility (GBIF). Biodiversity occurrence data for Pentadiplandra brazzeana <small>Baillon</small>]</ref>.
Loài cây này có ở [[Angola]], [[Cộng hòa Dân chủ Congo]], [[Cộng hòa Trung Phi]], [[Cộng hòa Congo]], [[Cameroon]], [[Gabon]] và [[Nigeria]]<ref name="latin">[http://data.gbif.org/species/15330140 Data Portal of the Global Biodiversity Information Facility (GBIF). Biodiversity occurrence data for Pentadiplandra brazzeana <small>Baillon</small>]</ref>.


Hai protein có vị ngọt cao đã được phát hiện trong quả của loài này là [[pentadin]] (năm 1989)<ref name="cs-14-75">[http://chemse.oxfordjournals.org/cgi/content/abstract/14/1/75 H Van der Wel, G Larcon, A Hladika, CM Hladik, G Hellekant and D Glaser. Isolation and characterisation of Pentadin, the sweet principle of Pentadiplandra-Brazzeana Baillon. Chemical Senses 1989, 14:75-79.]</ref> và [[brazzein]] (năm 1994)<ref name="febs-1994-355">[http://www.nutritionj.com/pubmed/7957951 D Ming and G Hellekant. Brazzein, a new high-potency thermostable sweet protein from Pentadiplandra brazzeana B. FEBS Lett 1994, 355(1):106-8.]</ref>.
Hai protein có vị ngọt cao đã được phát hiện trong quả của loài này là [[pentadin]] (năm 1989)<ref name="cs-14-75">[http://chemse.oxfordjournals.org/cgi/content/abstract/14/1/75 H Van der Wel, G Larcon, A Hladika, CM Hladik, G Hellekant and D Glaser. Isolation and characterisation of Pentadin, the sweet principle of Pentadiplandra-Brazzeana Baillon. Chemical Senses 1989, 14:75-79.]</ref> và [[brazzein]] (năm 1994)<ref name="febs-1994-355">[http://www.nutritionj.com/pubmed/7957951 D Ming and G Hellekant. Brazzein, a new high-potency thermostable sweet protein from Pentadiplandra brazzeana B. FEBS Lett 1994, 355(1):106-8.]</ref>.


==Sử dụng==
== Sử dụng ==
Loài thực vật này mọc ở [[Gabon]] và [[Cameroon]], nơi quả của nó thường được các loài linh trưởng lớn và người dân bản địa ăn trong một thời gian dài. Các quả mọng của nó là ngọt kỳ lạ tới mức người châu Phi tại khu vực này gọi chúng là "oubli" (từ tiếng Pháp, có nghĩa là "quên") do vị ngọt của chúng giúp những đứa trẻ đang bú sữa mẹ quên đi sữa của mẹ chúng<ref name="doc">[http://www.docstoc.com/docs/56285809/UW-Madison-professor-makes-a-sweet-discovery UW-Madison professor makes a sweet discovery] 10:57 PM 11/04/2002 Jason Stein For the State Journal.</ref><ref name="hladik-1988"> {{fr}} [http://www.forafri.org/_fiche.php?resource_id=1889 CM Hladik and A Hladik. (1988) Sucres et "faux sucres" de la forêt équatoriale : évolution et perception des produits sucrés par les populations forestières d'Afrique. Journal d'Agriculture Tropicale et de Botanique Appliquée (FRA), 1988. - vol. 35, n. spéc., p. 51-66.]</ref>
Loài thực vật này mọc ở [[Gabon]] và [[Cameroon]], nơi quả của nó thường được các loài linh trưởng lớn và người dân bản địa ăn trong một thời gian dài. Các quả mọng của nó là ngọt kỳ lạ tới mức người châu Phi tại khu vực này gọi chúng là "oubli" (từ tiếng Pháp, có nghĩa là "quên") do vị ngọt của chúng giúp những đứa trẻ đang bú sữa mẹ quên đi sữa của mẹ chúng<ref name="doc">[http://www.docstoc.com/docs/56285809/UW-Madison-professor-makes-a-sweet-discovery UW-Madison professor makes a sweet discovery] 10:57 PM 11/04/2002 Jason Stein For the State Journal.</ref><ref name="hladik-1988"> {{fr}} [http://www.forafri.org/_fiche.php?resource_id=1889 CM Hladik and A Hladik. (1988) Sucres et "faux sucres" de la forêt équatoriale : évolution et perception des produits sucrés par les populations forestières d'Afrique. Journal d'Agriculture Tropicale et de Botanique Appliquée (FRA), 1988. - vol. 35, n. spéc., p. 51-66.]</ref>


==Ghi chú==
== Ghi chú ==
{{Reflist}}
{{Reflist}}


==Liên kết ngoài==
== Liên kết ngoài ==
*[http://delta-intkey.com/angio/www/pentadip.htm Pentadiplandraceae] trong Watson L. và M. J. Dallwitz (1992 trở đi). The families of flowering plants: descriptions, illustrations, identification, and information retrieval. Phiên bản 20-5-2010. http://delta-intkey.com. Truy cập 21-2-2011.
* [http://delta-intkey.com/angio/www/pentadip.htm Pentadiplandraceae] trong Watson L. và M. J. Dallwitz (1992 trở đi). The families of flowering plants: descriptions, illustrations, identification, and information retrieval. Phiên bản 20-5-2010. http://delta-intkey.com. Truy cập 21-2-2011.


[[Thể loại:Pentadiplandraceae| ]]
[[Thể loại:Pentadiplandraceae| ]]


[[id:Pentadiplandraceae]]
[[cs:Pentadiplandra brazzeana]]
[[cs:Pentadiplandra brazzeana]]
[[de:Pentadiplandra brazzeana]]
[[de:Pentadiplandra brazzeana]]
[[en:Pentadiplandra]]
[[en:Pentadiplandra]]
[[fr:Pentadiplandra brazzeana]]
[[fr:Pentadiplandra brazzeana]]
[[ko:펜타디플란드라 브라제아나]]
[[id:Pentadiplandraceae]]
[[nl:Pentadiplandra brazzeana]]
[[nl:Pentadiplandra brazzeana]]
[[no:Pentadiplandraceae]]
[[no:Pentadiplandraceae]]

Phiên bản lúc 16:10, ngày 16 tháng 10 năm 2011

Pentadiplandra brazzeana
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Brassicales
Họ (familia)Pentadiplandraceae
Hutchinson & Dalziel
Chi (genus)Pentadiplandra
Baill., 1886
Loài (species)P. brazzeana
Danh pháp hai phần
Pentadiplandra brazzeana
Baill., 1886

Pentadiplandra brazzeana là loài cây bụi hay dây leo duy nhất trong chi Pentadiplandra[1], hiện nay được hệ thống APG III năm 2009 đặt trong họ Pentadiplandraceae Hutchinson & Dalziel.

Loài cây này trong ngôn ngữ bản xứ gọi là "oubli". Nó được phát hiện lại năm 1985 bởi Marcel và Anette Hladik, cả hai khi đó đều làm việc tại Bảo tàng Tự nhiên Quốc gia Paris và nghiên cứu tập tính ăn uống của linh trưởng lớn tại Gabon[2]. Họ công bố phát hiện của mình trong các tạp chí khoa học và khởi đầu cho sự quan tâm toàn cầu trong nghiên cứu bí ẩn về độ ngọt của các quả mọng của loài Pentadiplandra brazzeana.

Loài cây này có ở Angola, Cộng hòa Dân chủ Congo, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Congo, Cameroon, GabonNigeria[3].

Hai protein có vị ngọt cao đã được phát hiện trong quả của loài này là pentadin (năm 1989)[4]brazzein (năm 1994)[5].

Sử dụng

Loài thực vật này mọc ở GabonCameroon, nơi quả của nó thường được các loài linh trưởng lớn và người dân bản địa ăn trong một thời gian dài. Các quả mọng của nó là ngọt kỳ lạ tới mức người châu Phi tại khu vực này gọi chúng là "oubli" (từ tiếng Pháp, có nghĩa là "quên") do vị ngọt của chúng giúp những đứa trẻ đang bú sữa mẹ quên đi sữa của mẹ chúng[2][6]

Ghi chú

Liên kết ngoài

  • Pentadiplandraceae trong Watson L. và M. J. Dallwitz (1992 trở đi). The families of flowering plants: descriptions, illustrations, identification, and information retrieval. Phiên bản 20-5-2010. http://delta-intkey.com. Truy cập 21-2-2011.