Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quý Sửu”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi |
n r2.7.1) (Bot: Thêm de:Wasser-Büffel |
||
Dòng 22: | Dòng 22: | ||
[[Thể loại:Can Chi]] |
[[Thể loại:Can Chi]] |
||
[[ |
[[de:Wasser-Büffel]] |
||
[[ko:계축]] |
[[ko:계축]] |
||
[[ja:癸丑]] |
|||
[[zh:癸丑]] |
[[zh:癸丑]] |
Phiên bản lúc 17:15, ngày 1 tháng 12 năm 2011
Quý Sửu (chữ Hán: 癸丑) là kết hợp thứ 50 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Quý (Thủy âm) và địa chi Sửu (bò/trâu). Trong chu kỳ của lịch Trung Quốc, nó xuất hiện trước Giáp Dần và sau Nhâm Tý.
Các năm Quý Sửu
Giữa năm 1700 và 2200, những năm sau đây là năm Quý Sửu (lưu ý ngày được đưa ra được tính theo lịch Việt Nam, chưa được sử dụng trước năm 1967):
- 1733
- 1793
- 1853
- 1913 (6 tháng 2, 1913 – 26 tháng 1, 1914)
- 1973 (3 tháng 2, 1973 – 23 tháng 1, 1974)
- 2033 (31 tháng 1, 2033 – 19 tháng 2, 2034)
- 2093 (27 tháng 1, 2093 – 15 tháng 2, 2094)
- 2153