Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trần Kiều Ân”
Bổ sung nội dung Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Thông tin nhân vật |
{{Thông tin nhân vật |
||
| name = Trần Kiều Ân<br>陳喬恩 |
| name = Trần Kiều Ân<br>陳喬恩 |
||
Trần Kiều Ân là người đẹp nhất Đài Loan. |
|||
| image = [[Tập tin:20130531 陈乔恩成都《乔见猫》签售会.jpg|280px]] |
| image = [[Tập tin:20130531 陈乔恩成都《乔见猫》签售会.jpg|280px]] |
||
| image_size = 250px |
| image_size = 250px |
||
Dòng 51: | Dòng 50: | ||
Năm [[2013]], tên tuổi của Trần Kiều Ân lan rộng sang [[Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa|Đại lục]] khi cô thủ vai ''[[Đông Phương Bất Bại]]'' trong bộ phim truyền hình "[[Tiếu ngạo giang hồ (phim 2013)|Tân Tiếu ngạo giang hồ]]". |
Năm [[2013]], tên tuổi của Trần Kiều Ân lan rộng sang [[Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa|Đại lục]] khi cô thủ vai ''[[Đông Phương Bất Bại]]'' trong bộ phim truyền hình "[[Tiếu ngạo giang hồ (phim 2013)|Tân Tiếu ngạo giang hồ]]". |
||
Trần Kiều Ân - tiểu nữ xinh đẹp, cute 20 tuổi |
|||
Nàng Đông Phương bất bại uy trấn khắp thiên hạ |
|||
==Sự nghiệp== |
==Sự nghiệp== |
Phiên bản lúc 23:52, ngày 6 tháng 12 năm 2019
Trần Kiều Ân 陳喬恩 | |
---|---|
Sinh | 4 tháng 4, 1979 Huyện Tân Trúc, Đài Loan |
Tên khác | Joe Chen Tiểu Hồng Ân A Bá Giáo chủ Cầu Ân |
Nghề nghiệp | Diễn viên, ca sĩ, nhà văn, MC |
Năm hoạt động | 2001-nay |
Tác phẩm nổi bật | Hoàng tử Ếch Định mệnh anh yêu em Tân tiếu ngạo giang hồ Vẫn cứ thích em Cẩm Tú duyên hoa lệ mạo hiểm |
Chiều cao | 1,65 m (5 ft 5 in) |
Cân nặng | 47 kg (104 lb) |
Giải thưởng | 2007 QQ Entertainment Awards cho "Nữ diễn viên truyền hình được yêu thích nhất" (Khu vực Đài Loan) 2008 QQ Entertainment Awards cho "Nữ diễn viên truyền hình xuất sắc nhất" (Khu vực Hồng Kông, Đài Loan) 2009 QQ Entertainment Awards cho "Nữ diễn viên truyền hình được yêu thích nhất" (Hồng Kông, Đài Loan) 2010 Hua Ding Awards cho "Nữ diễn viên xuất sắc nhất" (Hạng mục "Phim truyền hình") |
Trang web | Trang Sina weibo của Trần Kiều Ân |
Trần Kiều Ân | |||||||||||||||
Phồn thể | 陳喬恩 | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 陈乔恩 | ||||||||||||||
|
Trần Kiều Ân (sinh ngày 4 tháng 4 năm 1979) là nữ diễn viên, ca sĩ và người mẫu Đài Loan. Cô từng là đồng trưởng nhóm của nhóm nhạc nữ Đài Loan 7 Flowers và là thành viên nữ đầu tiên của công ty quản lý Jungiery.
Năm 2005, cô tham gia bộ phim "Hoàng tử Ếch", bộ phim đạt ratting kỉ lục khiến tên tuổi của cô và các bạn diễn từ vô danh đến lan rộng ra khắp đại lục
Năm 2008, tại lễ trao giải Golden Bell Awards lần thứ 43, Trần Kiều Ân được đề cử Giải thưởng Golden Bell Awards cho Vai nữ chính xuất sắc nhất (Hạng mục phim truyền hình) với vai diễn trong bộ phim Đêm định mệnh.[1]
Năm 2013, tên tuổi của Trần Kiều Ân lan rộng sang Đại lục khi cô thủ vai Đông Phương Bất Bại trong bộ phim truyền hình "Tân Tiếu ngạo giang hồ".
Sự nghiệp
Năm 2001, cô bắt đầu sự nghiệp với vai trò là một người mẫu và trợ lý. Năm 2002, cô trở thành MC đầu tiên trong chương trình 中國那麼大 của đài Sanlih E-Television (SET). Từ đây, cô cũng bắt đầu sự nghiệp diễn xuất với vai diễn đầu tay trong bộ phim Người tình MVP. Cuối năm 2002, cô trở thành MC trong chương trình 綜藝旗艦 của đài TTV với Ngô Tông Hiến.
Năm 2003, hợp đồng giữa cô với công ty quản lý Jungiery Star bị hoãn lại 6 tháng. Năm 2004, cô trở thành đồng trưởng nhóm của nhóm nhạc nữ mới mang tên 7 Flowers.
Từ năm 2004 đến năm 2005, cô đóng vai nữ chính trong nhiều bộ phim truyền hình như Ngàn vàng tiểu thư, Yêu phải nàng thiên kim và Hoàng tử ếch. Cuối năm 2005, cô là MC trong chương trình Treasure Hunter với Tăng Quốc Thành (曾國城) và xuất hiện với vai trò khách mời trong bộ phim truyền hình Philippines "Sugo".
Năm 2006, cô làm người dẫn chương trình cho chương trình "Manly Chef" với Tăng Quốc Thành. Cũng trong năm này, cô tham gia bộ phim "Oẳn tù tì" với thành viên của nhóm 5577 và 183 Club, Vương Thiệu Vỹ.
Năm 2007, cô và bạn diễn Minh Đạo tái hợp trong bộ phim truyền hình Anh Dã 3+1, bên cạnh thành viên nhóm 5566 Hứa Mạnh Triết và Hoàng Chí Vỹ.
Năm 2008, cô thủ vai chính trong bộ phim truyền hình Đêm định mệnh hợp tác với Nguyễn Kinh Thiên (阮經天) và Trần Sở Hà (陳楚河). Đồng thời cũng trong năm này, cô xuất bản quyển sách đầu tay mang tựa đề 乔见没 Joe See Or Not See.
Năm 2009, Trần Kiều Ân chuyển hướng sang phát triển sự nghiệp ở Trung Quốc và là nữ chính đóng phim The Girl In Blue cùng Khưu Trạch và Phùng Thiệu Phong.
Năm 2010, cô là nữ chính trong phim Kích lãng thanh xuân cùng Huỳnh Hiểu Minh. Năm 2011, cô đóng phim điện ảnh 3 giọt nước mắt cùng Đậu Kiêu và nữ chính phim truyền hình Đẳng cấp quý cô cùng Trương Hàn.
Năm 2012, Trần Kiều Ân đóng vai chính trong vở kịch " Cô gái trên cây sa kê" và giành giải thưởng phim Danny thứ tư cho Nữ diễn viên xuất sắc nhất.Năm 2013: Tham gia phim " Tân Tiếu ngạo giang hồ vai Đông Phương Bất Bại
7 Flowers
Lúc đầu, khi mới thành lập năm 2004, 7 Flowers có tổng cộng 7 thành viên, bao gồm: Trần Kiều Ân, Triệu Hồng Kiều (Tiểu Kiều), Lại Vy Như, Khuất Mân Khiết (Tiểu Khiết), Khâu Vỹ Phân (Man Đầu), Châu Lịch Sầm (Tử Tử) và Vương Vũ Tiệp. Trong 7 Flowers, Trần Kiều Ân đóng vai trò đồng trưởng nhóm với Triệu Hồng Kiều.
Các ca khúc của 7 Flowers thường được sử dụng làm nhạc nền cho một số bộ phim truyền hình nổi tiếng, như Vũ vương, Yêu phải nàng thiên kim và Hoàng tử ếch.
Trần Kiều Ân còn đồng thời là người đồng sáng tác các ca khúc như My Dear Friend và Say You Love Me. Cuối năm 2005, album đầu tay của "7 Flowers" đã được phát hành và bán được hơn 40.000 bản.
Trần Kiều Ân cũng tham gia thể hiện 3 ca khúc trong bộ phim Những người bạn thân, trong đó có một bản song ca với bạn diễn Minh Đạo, thành viên nhóm 183 Club.
Đĩa hát
- 2004: CD nhạc phim "Vũ vương"《紫禁之巔》
- 2005: "Love Miracle"《愛的奇蹟》- CD nhạc phim "Hoàng tử ếch"《王子變青蛙》- album đầu tay của nhóm 7 Flowers
- 2006: CD nhạc phim "Phép màu"《愛情魔髮師》
- 2007: CD nhạc phim "Những người bạn thân"《櫻野3加1》
Danh sách phim
Phim điện ảnh
Năm | Tựa đề | Vai |
---|---|---|
2011 | Ba giọt nước mắt | |
2012 | Happiness me too | |
Doomsday calling | ||
2014 | Đại náo thiên cung 大鬧天宮 |
Thiết Phiến công chúa |
The suspicious[2](Kẻ Đáng Nghi Nhất) 最佳嫌疑人 |
An Kỳ Nhi | |
Kích Lãng Thanh Xuân (激浪青春) | Nguyễn Tiểu Nguyệt | |
2015 | Youth Never Returns - Nếu Thanh Xuân Không Thể Trở Lại | Châu Tuệ |
Thời Đại Thiếu Nữ Của Tôi | Lâm Chân Tâm | |
Tôi Là Nữ Vương | Candy Chen | |
2018 | Đại sư huynh (大師兄) |
Phim truyền hình
Năm | Tựa đề | Vai | Bạn diễn | Số tập |
---|---|---|---|---|
2002 | Hoa Oải hương 薰衣草 |
Tiểu Hủy | ||
Người tình MVP MVP 情人 |
Phương Diệc Tuyết/Barbie | |||
2004 | Ngàn vàng tiểu thư 千金百分百 |
Lương Tiểu Phụng/Trang Phi Dương | 40 | |
Yêu phải nàng thiên kim 愛上千金美眉 |
Ngải Bích/Albee | |||
Woman are flowers 紅色女人花〃別變 |
||||
2005 | Hoàng tử ếch 王子變青蛙 |
Diệp Thiên Du | Minh Đạo | |
Sugo | Mei Li | |||
2006 | Oẳn tù tì 剪刀 石頭 布 |
Ye Duo Li | ||
2007 | Anh Dã 3+1 櫻野3加1 |
Hạ Thiên | Minh Đạo | |
2008 | Định mệnh anh yêu em 命中注定我愛你 |
Trần Hân Di/Elaine | Nguyễn Kinh Thiên | 39 |
Vô địch San Bảo Muội' 無敵珊寶妹 |
Trần Hân Di | |||
2009 | Lời hứa dưới cây ngô đồng 福氣又安康 |
Hoàng Xuân Hương/Tạ Phúc An | ||
2010 | Chuyện hẹn hò 佳期如夢 |
Vưu Giai Kỳ | ||
Vũ Điệu Nào Cho Anh | Đinh Tiểu Hàn | Minh Đạo | ||
2011 | Nữ nhân của Vua 王的女人 |
Lữ Lạc | Minh Đạo | 32 |
2012 | Đẳng cấp quý cô 勝女的代價 |
Lâm Hiểu Khiết | Trương Hàn | 33 |
2013 | Tân Tiếu ngạo giang hồ 笑傲江湖 |
Đông Phương Bất Bại | Hoắc Kiến Hoa | 56 |
2015 | Cẩm tú duyên Hoa lệ mạo hiểm | Vinh Cẩm Tú | Huỳnh Hiểu Minh | 40 |
Vẫn cứ thích em | Tiền Bảo Bảo | Giả Nãi Lượng | 41 | |
2016 | Lấy Chồng Sống Qua Ngày | Trần Gia Ngọc | Yi Zhang | 40 |
Từ Bỏ Em,Giữ Chặt em (Stay With Me) | Lệ Vy Vy | Vương Khải | 51 | |
Ma Thổi Đèn - Tinh Tuyệt Cổ Thành | Shirley Dương | Cận Đông | 21 | |
2017 | Thanh Đạm Là Mỹ Vị Nhân Gian | An Thanh Hoan | Đinh Nhân Gian (Đồng Đại Vỹ) | 42 |
Độc Cô Hoàng Hậu (独孤皇后) | Độc Cô Già La | Trần Hiểu | 50 |
Chương trình truyền hình
Năm | Tựa đề | Ghi Chú |
---|---|---|
2015 | Running Man Trung Quốc mùa 2 | Khách mời tập 5 |
Running Man Trung Quốc mùa 3 | Khách mời tập 2 | |
2016 | Game Show 24 giờ | Khách mời |
Toàn Phong Hiếu Tử | ||
Chúng Tôi Đến Rồi Mùa 2 | ||
2018 | Thế giới dũng cảm(勇敢的世界) | người chơi cố định |
Khách mời cố định
Giải thưởng
Giải thưởng phim điện ảnh và phim truyền hình:
- 2007 QQ Entertainment Awards cho "Nữ diễn viên truyền hình được yêu thích nhất" (Khu vực Đài Loan)
- 2008 QQ Entertainment Awards cho "Nữ diễn viên truyền hình xuất sắc nhất" (Khu vực Hồng Kông, Đài Loan)
- 2009 QQ Entertainment Awards cho "Nữ diễn viên truyền hình được yêu thích nhất" (Khu vực Hồng Kông, Đài Loan)
- 2010 Hua Ding Awards cho "Nữ diễn viên xuất sắc nhất" (Hạng mục "Phim truyền hình")
- 2013 Baidu Awards cho "Diễn viên được tìm kiếm nhiều nhất"
- 2015 "Nữ diễn viên xuất sắc nhất" tại Giải thưởng kịch sân khấu quốc tế DENNY
- 2015 Hua Ding Awards cho "Nữ diễn viên xuất sắc nhất (dòng phim cận đại - Cẩm tú duyên, hoa lệ mạo hiểm)
- 2015 Quốc kịch thịnh điển cho " Diễn viên có giá trị thương mại nhất năm"
- 2015 StarShow cho "Nữ diễn viên được yêu thích nhất năm"
- 2016 Quốc kịch thịnh điển cho "Nữ diễn viên có sức ảnh hưởng nổi bật trên nhiều màn ảnh"
- 2016 Fashion Star Show cho " Ngôi sao thời trang hot nhất năm"
Tham khảo
- ^ (tiếng Trung) Taiwan Television Danh sách người được đề cử và thắng giải "TTV Golden Bell Awards" lần thứ 43
- ^ “Ảnh nóng của Tô Hữu Bằng và Trần Kiều Ân gây sốt”. yan.vn. ngày 29 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2014.
- ^ (tiếng Anh)“Joe Chen”. imdb.com. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2014.
- ^ (tiếng Anh)“Joe Chen”. chinesemov.com. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2014.
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Trần Kiều Ân. |
- Chiao-en Chen trên IMDb
- Joe Chen Qiao En [陳喬恩] [陈乔恩] trên Facebook
- Trần Kiều Ân trên Sina Weibo
- Trần Kiều Ân trên Sina Weibo
- 陳喬恩工作室 trên Sina Weibo
- Trần Kiều Ân trên Hong Kong Movie DataBase
- 陈乔恩 Joe Chen Trần Kiều Ân trên Douban